Nội quy công ty là gì? Nội dung cần có trong nội quy công ty

1 Đánh giá

Nội dung bài viết được tư vấn chuyên môn bởi Th.S Lê Thị Ánh - người sáng lập Trung tâm đào tạo thực hành Lê Ánh đồng kiêm là giảng viên các khóa học hành chính nhân sự chuyên sâu tại Lê Ánh HR.

 

Nội quy công ty là văn bản được xây dựng và đăng ký chỉ để thỏa yêu cầu pháp lý bắt buộc của cơ quan nhà nước mà còn là một công cụ quan trọng giúp định hướng quản trị và phát triển nguồn nhân lực dài hạn, quyết định doanh nghiệp có đi đúng quỹ đạo của nó hay không, bảo vệ doanh nghiệp của bạn trong những vấn đề liên quan.

Bài viết dưới đây Lê Ánh HR sẽ gửi đến bạn chi tiết về nội quy công ty là gì và những nội dung cần có trong nội quy công ty

1. Nội Quy Công Ty Là Gì?

Nội quy công ty là những quy định chuẩn mực trong phạm vi doanh nghiệp, là những quy định mang tính bắt buộc đối với những người trong một tập thể nhằm bảo đảm trật tự và kỉ luật trong tập thể đó. Bên cạnh đó, nội dung nội quy không được trái với các quy định của pháp luật.

Nội quy nó không thể hiện ý chí của nhà nước, nó được hiểu là những quy tắc xử sự nói chung để điều chỉnh các mối quan hệ trong cơ quan, tổ chức hay doanh nghiệp. Nội quy được lập thành văn bản và không trái luật.

Nội quy lao động là sự cụ thể hóa những quy định chưa được thỏa thuận một cách rõ ràng trong hợp đồng lao động cũng như trong luật lao động và có giá trị bắt buộc áp dụng đối với người lao động và chủ sử dụng lao động khi xảy ra tranh chấp lao động.

Nội quy lao động là văn bản qui định do người sử dụng lao động ban hành, bao gồm những qui tắc xử sự chung và xử sự riêng cho từng loại lao động hoặc khu vực sản xuất; các hành vi vi phạm kỉ luật lao động và các biện pháp xử lí đối với những người có hành vi vi phạm kỉ luật lao động.

»»» Khóa học Hành chính nhân sự – Tổng hợp các kiến thức thực tế từ A-Z

2. Vai Trò Của Nội Quy Công Ty

Nội quy công ty, nội quy lao động hiện nay giữ vai trò quan trọng trong tổ chức và quá trình vận hành phát triển, cụ thể:

  • Bằng chứng pháp lý đảm bảo quyền lợi và lợi ích cho người lao động và tổ chức doanh nghiệp
  • Là công cụ quan trọng giúp định hướng quản trị và phát triển nguồn nhân lực dài hạn, là cơ sở để doanh nghiệp thực thi các quyền quản lý của mình nói chung và bảo đảm kỷ luật lao động nói riêng
  • Đảm bảo kỷ luật, đảm bảo cho công ty và nhân viên của mình không vi phạm các luật pháp và quy định
  • Định hướng văn hóa nội bộ, là công cụ giúp quản lý định hướng lối sống và phong cách hành xử có văn hóa của một công ty
  • Nội quy công ty giúp nâng cao giá trị cốt lõi của công ty, niềm tin và thiết lập văn hóa đúng đắn
  • Gắn kết các thành viên trong doanh nghiệp, thúc đẩy lòng trung thành và giữ chân nhân viên lâu dài. Nó giúp cho mọi người thống nhất về cách hiểu vấn đề, đánh giá, lựa chọn và định hướng hành động
Những nội dung cần có trong nội quy công ty

3. Những Nội Dung Cần Có Trong Nội Duy công ty

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 118 Bộ luật lao động năm 2019, người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản.

Bên cạnh đó, điều 69 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP cũng quy định như sau:

"Người sử dụng lao động phải ban hành nội quy lao động, nếu sử dụng từ 10 người lao động trở lên thì nội quy lao động phải bằng văn bản, nếu sử dụng dưới 10 người lao động thì không bắt buộc ban hành nội quy lao động bằng văn bản nhưng phải thỏa thuận nội dung về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất trong hợp đồng lao động."

Điều 118 Bộ luật Lao động 2019Khoản 2 điều 69 Nghị định 145/2020/NĐ-CP liệt kê các nội dung chủ yếu của nội quy lao động như sau:

a) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi: quy định thời giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, trong 01 tuần; ca làm việc; thời điểm bắt đầu, thời điểm kết thúc ca làm việc; làm thêm giờ (nếu có); làm thêm giờ trong các trường hợp đặc biệt; thời điểm các đợt nghỉ giải lao ngoài thời gian nghỉ giữa giờ; nghỉ chuyển ca; ngày nghỉ hằng tuần; nghỉ hàng năm, nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương;

b) Trật tự tại nơi làm việc: quy định phạm vi làm việc, đi lại trong thời giờ làm việc; văn hóa ứng xử, trang phục; tuân thủ phân công, điều động của người sử dụng lao động;

c) An toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc: trách nhiệm chấp hành các quy định, nội quy, quy trình, biện pháp bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ; sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân, các thiết bị bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc; vệ sinh, khử độc, khử trùng tại nơi làm việc;

d) Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc: người sử dụng lao động quy định về phòng, chống quấy rối tình dục theo quy định tại Điều 85 Nghị định này;

đ) Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động: quy định danh mục tài sản, tài liệu, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ; trách nhiệm, biện pháp được áp dụng để bảo vệ tài sản, bí mật; hành vi xâm phạm tài sản và bí mật;

e) Trường hợp được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động: quy định cụ thể các trường hợp do nhu cầu sản xuất, kinh doanh được tạm thời chuyển người lao động làm việc khác so với hợp đồng lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 29 của Bộ luật Lao động;

g) Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động của người lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động; quy định cụ thể hành vi vi phạm kỷ luật lao động; hình thức xử lý kỷ luật lao động tương ứng với hành vi vi phạm;

h) Trách nhiệm vật chất: quy định các trường hợp phải bồi thường thiệt hại do làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi gây thiệt hại tài sản; do làm mất dụng cụ, thiết bị, tài sản hoặc tiêu hao vật tư quá định mức; mức bồi thường thiệt hại tương ứng mức độ thiệt hại; người có thẩm quyền xử lý bồi thường thiệt hại;

i) Người có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động: người có thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động quy định tại khoản 3 Điều 18 của Bộ luật Lao động hoặc người được quy định cụ thể trong nội quy lao động.

Lưu ý:

- Nội dung nội quy lao động không được trái với pháp luật về lao động và quy định của pháp luật có liên quan.

- Trước khi ban hành hoặc sửa đổi, bổ sung nội quy lao động, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đối với nơi có tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở.

Xem thêm: Quản lý nhân sự là gì? Quy trình quản lý nhân sự hiệu quả

Trên đây là những thông tin về Khái niệm và nội dung cần có trong nội quy công ty. Lê Ánh HR mong rằng những chia sẻ trong bài viết sẽ hữu ích với bạn đọc!

Lê Ánh HR - Nơi đào tạo hành chính nhân sự uy tín nhất hiện nay, đã tổ chức thành công rất nhiều khóa học hành chính nhân sự online/offlinekhóa học C&B ... và hỗ trợ kết nối tuyển dụng cho hàng nghìn học viên.

Để biết thông tin chi tiết, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 0904.84.88.55 để được tư vấn trực tiếp về các khoá học này.

Ngoài các khóa học hành chính nhân sự chất lượng thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học kế toán online - offline, khóa học xuất nhập khẩu chất lượng tốt nhất hiện nay.

5.0
(1 lượt đánh giá) Viết đánh giá
  • 5
    100%
  • 4
    0%
  • 3
    0%
  • 2
    0%
  • 1
    0%
18/04/2023

Popup Image
Bình luận

Gửi

Bài viết liên quan

ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC

Đăng ký khóa học ngay hôm nay để nhận được nhiều phần quà hấp dẫn

Hotline: 0904848855; 0971698687

học phí lê ánh hr

Đăng ký