Các Trường Hợp Hợp Đồng Lao Động Vô Hiệu Theo Luật

0 Đánh giá

Hợp đồng lao động vô hiệu là một vấn đề pháp lý quan trọng nhưng lại thường bị người lao động và doanh nghiệp xem nhẹ. Việc hiểu rõ khi nào hợp đồng lao động bị vô hiệu, các trường hợp hợp đồng lao động vô hiệu và hậu quả pháp lý là điều cần thiết để bảo vệ quyền lợi cho cả hai bên.

Hãy cùng Lê Ánh HR thông qua bài viết này phân tích cụ thể các trường hợp hợp đồng lao động vô hiệu, hậu quả pháp lý và hướng xử lý để doanh nghiệp chủ động phòng tránh rủi ro.

I. Hợp đồng lao động vô hiệu là gì? Khi nào bị vô hiệu?

1. Hợp đồng vô hiệu là gì?

Hợp đồng lao động là cơ sở pháp lý quan trọng ràng buộc quyền và nghĩa vụ giữa người lao động và người sử dụng lao động. Tuy nhiên, không phải hợp đồng nào được ký kết cũng có giá trị pháp lý.

Theo Điều 49 Luật Lao động 2019, Hợp đồng lao động vô hiệu là hợp đồng không có giá trị pháp lý do vi phạm các quy định của pháp luật về chủ thể, nội dung, hình thức hoặc điều kiện giao kết. Nói cách khác, dù hợp đồng đã được ký kết, nhưng do không tuân thủ điều kiện luật định, nên không làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các bên.

>>> Xem thêm: 

2. Các dấu hiệu xác định hợp đồng lao động vô hiệu

a. Về chủ thể

  • Người lao động giao kết chưa đủ 15 tuổi, trừ trường hợp được pháp luật cho phép làm một số công việc nhẹ nhàng theo quy định.
  • Người lao động giao kết không đúng năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật (ví dụ: bị mất năng lực hành vi).
  • Người giao kết phía người sử dụng lao động không đúng thẩm quyền hoặc không được ủy quyền hợp pháp.

b. Về nội dung

  • Hợp đồng có điều khoản trái quy định pháp luật, xâm phạm quyền lợi hợp pháp của người lao động.
  • Ví dụ: thỏa thuận mức lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng, hoặc quy định phạt tiền người lao động trái quy định.
  • Những nội dung này làm phát sinh các điều khoản vô hiệu trong hợp đồng lao động, dẫn đến hợp đồng bị hủy hoặc phải điều chỉnh.

c. Về hình thức

  • Giao kết bằng lời nói đối với công việc có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên, hợp đồng không được lập thành văn bản (trừ trường hợp công việc tạm thời dưới 01 tháng).
  • Không ghi rõ các điều khoản bắt buộc như thời hạn, công việc, tiền lương, thời gian làm việc - nghỉ ngơi, khiến hợp đồng không đủ tính pháp lý.

d. Về tự nguyện

  • Hợp đồng được ký dưới sự ép buộc, đe dọa hoặc lừa dối.
  • Người lao động không được tự do thể hiện ý chí khi giao kết, khiến hợp đồng mất hiệu lực toàn bộ hoặc từng phần.

 

Các Trường Hợp Hợp Đồng Lao Động Vô Hiệu Theo Luật

II. Các trường hợp hợp đồng lao động vô hiệu

1. Hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ

Hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ là tình huống nghiêm trọng nhất, xảy ra khi vi phạm làm ảnh hưởng đến căn bản của quan hệ lao động, khiến toàn bộ HĐLĐ không có giá trị pháp lý. Các trường hợp này bao gồm:

  • Hợp đồng lao động giao kết với người lao động chưa đủ tuổi tối thiểu (dưới 15 tuổi, trừ trường hợp được phép và có sự đồng ý của người đại diện hợp pháp).
  • Hợp đồng lao động có toàn bộ nội dung hoặc mục đích trái pháp luật, trái đạo đức xã hội (ví dụ: hợp đồng lao động nhằm mục đích rửa tiền, buôn bán bất hợp pháp).
  • Hợp đồng lao động giao kết hoàn toàn do bị đe dọa, cưỡng ép hoặc lừa dối.
  • Người ký kết không đúng thẩm quyền dẫn đến việc hợp đồng lao động bị vô hiệu hoàn toàn ngay từ đầu.

2. Hợp đồng lao động vô hiệu từng phần

Hợp đồng lao động vô hiệu từng phần xảy ra khi chỉ một hoặc một số các điều khoản vô hiệu trong hợp đồng lao động vi phạm pháp luật, nhưng không ảnh hưởng đến các điều khoản còn lại. Khi đó, chỉ phần vi phạm bị hủy bỏ, các phần còn lại vẫn giữ nguyên hiệu lực.

  • Vi phạm mức lương: Thỏa thuận mức lương hoặc các khoản trợ cấp thấp hơn mức tối thiểu vùng hoặc mức đã được quy định trong Thỏa ước lao động tập thể.
  • Vi phạm giờ làm việc: Thỏa thuận về thời gian làm thêm giờ vượt quá giới hạn luật định, hoặc không đảm bảo thời gian nghỉ ngơi tối thiểu.
  • Điều khoản cấm cạnh tranh quá mức: Quy định cấm người lao động làm việc cho đối thủ trong vòng 5 năm sau khi nghỉ việc, gây cản trở quá mức quyền làm việc của người lao động.

3. Bảng phân loại chi tiết và căn cứ hợp đồng lao động vô hiệu

Loại vô hiệu

Căn cứ pháp lý

Dấu hiệu

Cách xử lý

Tình huống thực tế 

Vô hiệu toàn bộ do sai thẩm quyền ký

Điều 49, Bộ luật Lao động 2019

Người ký hợp đồng không phải người đại diện pháp luật hoặc không được ủy quyền hợp lệ.

Tuyên vô hiệu toàn bộ. Doanh nghiệp ký lại hợp đồng hợp lệ và trả quyền lợi thời gian đã làm việc.

Trưởng bộ phận nhân sự A ký hợp đồng thay tổng giám đốc B mà không có giấy ủy quyền.

Vô hiệu toàn bộ do người lao động không đủ năng lực hành vi

Điều 18, Bộ luật Lao động 2019

Lao động dưới 15 tuổi hoặc mất năng lực hành vi dân sự nhưng không có người đại diện ký thay.

Cơ quan quản lý lao động tuyên vô hiệu hợp đồng, yêu cầu chấm dứt, bồi thường thiệt hại nếu có.

Công ty tuyển nhân viên 13 tuổi, không có cha/mẹ ký xác nhận.

Vô hiệu toàn bộ do bị ép buộc hoặc lừa dối khi ký kết

Điều 17, Bộ luật Lao động 2019

Người lao động không tự nguyện khi giao kết hợp đồng.

Hợp đồng bị tuyên vô hiệu; người lao động được bảo vệ quyền lợi, nhận bồi thường.

Người lao động bị đe dọa mất việc nếu không ký hợp đồng trái ý chí.

Vô hiệu toàn bộ do nội dung trái pháp luật hoặc đạo đức

Điều 49, Bộ luật Lao động 2019



Công việc hoặc điều khoản vi phạm điều cấm của pháp luật.

Hợp đồng bị vô hiệu hoàn toàn và các bên chấm dứt ngay lập tức.

Ký hợp đồng lao động cho công việc cấm (buôn bán chất cấm, môi giới mại dâm…).

Vô hiệu từng phần do nội dung trái quy định về lương

Điều 90, Bộ luật Lao động 2019

Mức lương thỏa thuận thấp hơn mức lương tối thiểu vùng hoặc không có phụ cấp bắt buộc.

Chỉ phần tiền lương bị vô hiệu, doanh nghiệp phải điều chỉnh lại theo quy định.

Công ty ghi mức lương 2 triệu/tháng cho công nhân tại TP.HCM.

Vô hiệu từng phần do thời gian thử việc trái luật

Điều 25, Bộ luật Lao động 2019

Thời gian thử việc vượt quá giới hạn cho phép hoặc áp dụng hai lần thử việc.

Chỉ điều khoản thử việc bị vô hiệu; ký chính thức theo quy định.

Nhân viên văn phòng bị thử việc 90 ngày thay vì 30 ngày.

Vô hiệu từng phần do hạn chế quyền của người lao động

Điều 5, Bộ luật Lao động 2019

Điều khoản ràng buộc nghỉ việc, phạt tiền, cấm việc làm khác.

Điều khoản này bị vô hiệu, hợp đồng còn lại vẫn có hiệu lực.

Hợp đồng ghi “người lao động nghỉ việc trước 1 năm phải bồi thường 20 triệu đồng”.

Vô hiệu từng phần do hình thức không hợp lệ

Điều 14, Bộ luật Lao động 2019

Không lập văn bản cho hợp đồng trên 1 tháng. Không ghi rõ điều kiện bắt buộc.

Buộc ký lại hợp đồng bằng văn bản để hợp thức hóa quan hệ lao động.

Thỏa thuận miệng với người làm dài hạn không có giấy tờ.

>>> Xem thêm:

4. Ví dụ minh họa

Trường hợp 1: Hợp đồng vô hiệu toàn bộ

Công ty A ký hợp đồng lao động với bà B nhưng người ký là “Quản lý bộ phận nhân sự”, không được Giám đốc ủy quyền bằng văn bản. Sau đó, bà A bị tai nạn lao động và khiếu nại yêu cầu bồi thường.

Kết quả: Tòa án tuyên hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ, vì người ký không có thẩm quyền giao kết.

Hậu quả: Doanh nghiệp phải thanh toán quyền lợi tương ứng thời gian làm việc thực tế và đóng BHXH truy thu theo quy định.

Trường hợp 2: Hợp đồng vô hiệu từng phần

Công ty A ký hợp đồng với ông B, trong đó có điều khoản: “Nếu nghỉ việc trước 6 tháng sẽ phải bồi thường 20 triệu đồng”.

Kết quả: Tòa tuyên vô hiệu điều khoản bồi thường, vì vi phạm quyền tự do lao động.

Tuy nhiên, hợp đồng vẫn có hiệu lực ở các phần còn lại, và ông B chỉ cần tuân thủ nghĩa vụ báo trước theo quy định.

Hợp đồng lao động vô hiệu

III. Cơ quan có thẩm quyền tuyên bố và hậu quả pháp lý

a. Cơ quan có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu

Theo Điều 51 Bộ luật Lao động 2019 và hướng dẫn tại Nghị định 145/2020/NĐ-CP, các cơ quan sau có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu:

 

Cơ quan/Chủ thể

Thẩm quyền và phạm vi tuyên bố

Căn cứ pháp lý 

Tòa án nhân dân

Là cơ quan có quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu khi có tranh chấp lao động cá nhân hoặc tập thể.

Điều 188, 190 Bộ luật Lao động 2019

Thanh tra lao động (Sở Lao động- Thương binh và Xã hội)

Có quyền phát hiện và yêu cầu xử lý hợp đồng vô hiệu trong quá trình thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp.

Điều 15 Nghị định 24/2018/NĐ-CP

Cơ quan quản lý nhà nước về lao động

Có thể ra kết luận buộc doanh nghiệp chấm dứt hoặc sửa đổi hợp đồng vô hiệu.

Nghị định 145/2020/NĐ-CP

b. Hậu quả pháp lý của hợp đồng lao động vô hiệu

Khi hợp đồng bị tuyên bố vô hiệu, tùy theo toàn bộ hay từng phần thì sẽ có hậu quả pháp lý đi kèm tương ứng, không giống nhau. Theo Điều 51 Bộ luật Lao động 2019, các trường hợp được xử lý như sau:

Loại hợp đồng vô hiệu

Hậu quả pháp lý và hướng xử lý

Hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ

- Hợp đồng bị hủy bỏ hoàn toàn từ thời điểm giao kết

- Người lao động được trả tiền công cho thời gian đã làm việc, hưởng BHXH, BHYT, BHTN theo quy định.

- Doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính hoặc buộc ký lại hợp đồng đúng quy định.

Hợp đồng lao động vô hiệu từng phần

- Các điều khoản vô hiệu không làm mất hiệu lực của toàn bộ hợp đồng.

- Các phần còn lại vẫn có hiệu lực thi hành.

- Phần vô hiệu được sửa đổi hoặc ký phụ lục hợp đồng để khắc phục.

IV. Cách doanh nghiệp phòng tránh hợp đồng lao động bị vô hiệu

Một hợp đồng lao động vô hiệu không chỉ khiến doanh nghiệp chịu thiệt hại tài chính, mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín pháp lý và hình ảnh thương hiệu. Để không rơi vào các trường hợp hợp đồng lao động vô hiệu, doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm các nguyên tắc sau:

◊ Soạn thảo hợp đồng đúng quy định pháp luật

  • Căn cứ vào Bộ Luật Lao động 2019 và các nghị định hướng dẫn.
  • Không sử dụng các điều khoản vô hiệu trong hợp đồng lao động như: ép buộc làm thêm giờ, không đóng BHXH,
  • lương thấp hơn mức tối thiểu vùng, cấm mang thai, cấm kết hôn,...
  • Đảm bảo đầy đủ các nội dung bắt buộc: vị trí, mức lương, thời giờ làm việc, quyền và nghĩa vụ, thời hạn hợp đồng,...

◊ Thẩm định và lưu trữ hợp đồng chặt chẽ

  • Mọi hợp đồng cần được phòng pháp chế hoặc nhân sự có chuyên môn kiểm tra trước khi ký.
  • Lưu trữ hợp đồng bản gốc, phụ lục, giấy tờ liên quan để có bằng chứng pháp lý khi tranh chấp phát sinh.
  • Kiểm tra thẩm quyền ký kết của người đại diện: chỉ người có chức danh hợp pháp hoặc được ủy quyền bằng văn bản mới được ký hợp đồng.

◊ Chủ động rà soát và cập nhật chính sách nội bộ

  • Khi có thay đổi trong pháp luật lao động, doanh nghiệp cần rà soát toàn bộ hợp đồng hiện có để điều chỉnh kịp thời.
  • Ký lại phụ lục hợp đồng cho những điều khoản không còn phù hợp, tránh bị vô hiệu từng phần.
  • Thường xuyên tham khảo các bản án hợp đồng lao động vô hiệu thực tế để học hỏi kinh nghiệm xử lý.

◊ Đào tạo bộ phận nhân sự về quy định pháp luật lao động

  • Tổ chức các khóa tập huấn định kỳ về quy định hợp đồng lao động vô hiệu, hậu quả hợp đồng lao động vô hiệu, xử lý hợp đồng vô hiệu.
  • Nâng cao kỹ năng đánh giá tính hợp pháp của từng điều khoản.
  • Đảm bảo nhân sự hiểu rõ sự khác biệt giữa hợp đồng thử việc - chính thức - thời vụ để không ký sai loại hợp đồng.

V. Kết luận

Hợp đồng lao động vô hiệu không chỉ là vấn đề pháp lý mà còn là rủi ro tiềm ẩn trong quản trị nhân sự của mỗi doanh nghiệp. Việc hợp đồng bị tuyên vô hiệu, dù toàn bộ hay từng phần đều kéo theo hậu quả pháp lý và tài chính nghiêm trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của người lao động và uy tín doanh nghiệp.

Vậy nên, doanh nghiệp cần:

  • Tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật về nội dung và hình thức hợp đồng.
  • Rà soát định kỳ các điều khoản, loại bỏ những quy định trái luật hoặc gây bất lợi cho người lao động.
  • Đào tạo nhân sự phụ trách hợp đồng hiểu rõ các trường hợp hợp đồng lao động vô hiệu khi nào để xử lý kịp thời.
  • Tham khảo các bản án thực tế và hướng dẫn mới từ cơ quan nhà nước để cập nhật quy trình ký kết hợp đồng đúng chuẩn.

>>> Xem thêm:

                                                                          ------------------------- 

Nếu bạn muốn phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực nhân sự, hãy tham gia các khóa học tại Lê Ánh HR. Các khóa học này không chỉ giúp bạn nâng cao kỹ năng mà còn liên tục cập nhật những kiến thức mới nhất. Để biết thông tin chi tiết, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 0904.84.8855 để được tư vấn trực tiếp về các khoá học này.

LÊ ÁNH HR - Nơi đào tạo hành chính nhân sự uy tín nhất hiện nay, đã tổ chức thành công rất nhiều khóa học thuộc lĩnh vực quản trị hành chính nhân sự từ cơ bản đến chuyên sâu, học viên có thể tham khảo thêm:

Ngoài các khóa học hành chính nhân sự chất lượng thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học kế toán tổng hợp online - offline, khóa học xuất nhập khẩu online/offline chất lượng tốt nhất hiện nay.

Thực hiện bởi: LÊ ÁNH HR - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ SỐ 1 VIỆT NAM

0.0
(0 lượt đánh giá) Viết đánh giá
  • 5
    0%
  • 4
    0%
  • 3
    0%
  • 2
    0%
  • 1
    0%
Popup Image
Bình luận

Gửi

Bài viết liên quan

ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC

Đăng ký khóa học ngay hôm nay để nhận được nhiều phần quà hấp dẫn

Hotline: 0904848855; 0971698687

học phí lê ánh hr

Đăng ký