Ai Cần Nộp Thuế Thu Nhập Cá Nhân? Quy Định & Mức Thuế Mới Nhất

0 Đánh giá

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là nghĩa vụ tài chính quan trọng mà mọi cá nhân có thu nhập đều cần quan tâm. Việc nắm rõ đối tượng chịu thuế và các quy định mới nhất không chỉ giúp bạn thực hiện đúng trách nhiệm công dân mà còn đảm bảo quyền lợi trong quá trình kê khai, nộp thuế.

Bài viết này, Lê Ánh HR sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các đối tượng nộp thuế, các quy định pháp luật hiện hành, cũng như mức thuế suất mới nhất, giúp bạn dễ dàng hiểu và áp dụng chính xác trong thực tế.

Ai Cần Nộp Thuế Thu Nhập Cá Nhân? Quy Định & Mức Thuế Mới Nhất

1. Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN), trong tiếng Anh gọi là Personal Income Tax, là khoản thuế trực thu đánh vào thu nhập của cá nhân. Đây là một nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, được áp dụng để điều tiết thu nhập, góp phần đảm bảo công bằng xã hội.

Theo Luật Thuế Thu Nhập Cá Nhân số 04/2007/QH12, sửa đổi bổ sung bởi Luật số 26/2012/QH13, thu nhập chịu thuế bao gồm:

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Là thu nhập chính của hầu hết người lao động.
  • Thu nhập từ kinh doanh: Áp dụng với cá nhân có hoạt động kinh doanh, từ buôn bán nhỏ lẻ đến quy mô lớn.
  • Thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, bất động sản: Nhằm quản lý các nguồn thu từ tài sản và đầu tư.

Tuy nhiên, không phải tất cả thu nhập đều chịu thuế. Các khoản miễn thuế bao gồm thu nhập từ trúng thưởng nhỏ, tài sản thừa kế trong gia đình, hoặc các khoản trợ cấp xã hội (theo Điều 4, Luật TNCN).

Thuế TNCN không chỉ là công cụ tài chính, mà còn là một giải pháp xã hội hiệu quả. Việc tuân thủ quy định thuế giúp duy trì trật tự xã hội, nâng cao ý thức trách nhiệm của mỗi cá nhân đối với sự phát triển bền vững của quốc gia.

VAI TRÒ VÀ MỤC TIÊU CỦA THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Thuế thu nhập cá nhân không chỉ đơn thuần là một khoản thu của nhà nước, mà còn mang ý nghĩa quan trọng trong việc điều tiết xã hội.

  • Công cụ phân phối lại thu nhập: Giảm khoảng cách giàu nghèo thông qua áp dụng biểu thuế lũy tiến từng phần, nơi người có thu nhập cao phải nộp thuế nhiều hơn.
  • Đóng góp vào ngân sách quốc gia: Tạo nguồn lực để phát triển kinh tế, đầu tư vào các dịch vụ công như y tế, giáo dục, cơ sở hạ tầng.
  • Khuyến khích tuân thủ pháp luật: Thúc đẩy tính minh bạch trong việc kê khai và sử dụng nguồn thu nhập.

>>> Xem thêm:

2. Ai cần nộp thuế thu nhập cá nhân?

Dựa trên Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 và các nghị định, thông tư hướng dẫn hiện hành, đối tượng phải nộp thuế TNCN bao gồm:

2.1. Cá nhân cư trú

Cá nhân cư trú được xác định dựa trên quy định tại Điều 1 Thông tư 111/2013/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung bởi các văn bản liên quan). Các tiêu chí bao gồm:

  • Sinh sống tại Việt Nam đủ 183 ngày trở lên trong một năm (tính theo năm dương lịch hoặc 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam).
  • Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm đăng ký thường trú hoặc thuê nhà để ở có thời hạn từ 183 ngày trở lên.

Đối tượng này phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với: Toàn bộ thu nhập phát sinh cả trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.

2.2. Cá nhân không cư trú

Cá nhân không cư trú được hiểu là người không đáp ứng các điều kiện của cá nhân cư trú như trên. Tuy nhiên, nếu có thu nhập phát sinh tại Việt Nam, họ vẫn phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Thuế được tính chỉ trên thu nhập phát sinh tại Việt Nam, với tỷ lệ thuế suất cố định theo từng loại thu nhập (thường là 20% đối với tiền lương, tiền công).

2.3. Người lao động việt nam làm việc trong nước

Các cá nhân ký hợp đồng lao động (thời hạn hoặc không thời hạn) hoặc làm việc dưới dạng thời vụ, cộng tác viên đều thuộc diện phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu thu nhập vượt mức miễn trừ.

Hiện tại, mức giảm trừ gia cảnh quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 là:

  • 11 triệu đồng/tháng cho bản thân.
  • 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc.

Nếu thu nhập sau khi giảm trừ vượt ngưỡng chịu thuế, cá nhân phải kê khai và nộp thuế.

2.4. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Các chuyên gia, nhà quản lý, hoặc lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cũng thuộc đối tượng chịu thuế TNCN nếu phát sinh thu nhập từ nguồn gốc tại Việt Nam hoặc đủ điều kiện cá nhân cư trú.

2.5. Người có thu nhập từ các nguồn khác

Bên cạnh thu nhập từ tiền lương, tiền công, các cá nhân có thu nhập từ các nguồn khác cũng có nghĩa vụ nộp thuế TNCN, bao gồm:

  • Thu nhập từ kinh doanh (dịch vụ, sản xuất, bán hàng hóa...).
  • Thu nhập từ đầu tư vốn (cổ tức, lợi nhuận được chia...).
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, chứng khoán.
  • Thu nhập từ quà tặng, thừa kế (có giá trị vượt ngưỡng chịu thuế).

Lưu ý Quan Trọng
Để xác định rõ nghĩa vụ thuế, cá nhân cần thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, như Thông tư 79/2022/TT-BTC (nếu áp dụng). Đồng thời, cần tham khảo sự tư vấn của cơ quan thuế hoặc chuyên gia khi có sự thay đổi về thu nhập hoặc tình trạng cư trú.

3. Quy định về thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân và miễn thuế thu nhập cá nhân

Quy định về thu nhập chịu thuế và miễn thuế thu nhập cá nhân là một phần quan trọng trong hệ thống thuế của Việt Nam, nhằm đảm bảo công bằng xã hội và khuyến khích các đối tượng chịu thuế tuân thủ nghĩa vụ tài chính.

Cập nhật các thay đổi trong quy định là cần thiết để tránh sai sót trong thực hiện nghĩa vụ thuế.

Dẫn chứng pháp luật cập nhật

  • Luật Quản lý thuế 2019 (sửa đổi): Điều chỉnh các mức thuế suất, thời hạn nộp thuế và nguyên tắc miễn giảm.
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP: Quy định chi tiết thi hành Luật Quản lý thuế.
  • Thông tư 111/2013/TT-BTC: Hướng dẫn chi tiết về xác định thu nhập chịu thuế và miễn thuế.
  • Thông tư 79/2022/TT-BTC (nếu áp dụng): Quy định các mức giảm trừ gia cảnh và hướng dẫn mới trong áp dụng thuế suất.

3.1. Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi, bổ sung), thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân được chia thành các nhóm chính sau đây:

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Bao gồm lương, phụ cấp, trợ cấp và các khoản thu nhập khác có tính chất tương tự từ quan hệ lao động.

Các khoản phúc lợi không thuộc diện miễn thuế cũng nằm trong nhóm này, như tiền thưởng lễ Tết hoặc hỗ trợ ăn trưa vượt quy định.

  • Thu nhập từ kinh doanh

Áp dụng đối với cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hoặc hoạt động hành nghề độc lập.

Các khoản thu nhập từ hộ kinh doanh cá thể hoặc doanh nghiệp tư nhân do cá nhân điều hành đều được tính vào thu nhập chịu thuế.

  • Thu nhập từ đầu tư vốn

Bao gồm cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi tiền gửi tiết kiệm (với trường hợp không thuộc diện miễn thuế), và lợi tức đầu tư khác.

  • Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản

Gồm bất động sản, quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất, cổ phần và chứng khoán.

Đối với bất động sản, giá chuyển nhượng là cơ sở tính thuế sau khi loại trừ chi phí hợp lý.

  • Thu nhập từ trúng thưởng

Áp dụng cho các giải thưởng xổ số, khuyến mại, hoặc các chương trình trò chơi có thưởng.

  • Thu nhập từ quà tặng, thừa kế

Bao gồm tài sản được nhận từ người khác theo hình thức thừa kế hoặc tặng cho vượt ngưỡng miễn thuế.

3.2. Các khoản thu nhập miễn thuế

Cũng theo Luật Thuế thu nhập cá nhân và các nghị định, thông tư hướng dẫn, một số khoản thu nhập được miễn thuế như sau:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa các đối tượng đặc biệt

Miễn thuế đối với chuyển nhượng bất động sản giữa vợ và chồng, cha mẹ và con cái, ông bà và cháu, anh chị em ruột.

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công có yếu tố đặc biệt

Phụ cấp, trợ cấp dành cho người lao động làm việc trong điều kiện nguy hiểm, độc hại theo quy định của pháp luật.

  • Thu nhập từ tiền công, tiền lương của cá nhân làm việc tại cơ quan đại diện ngoại giao, tổ chức quốc tế

Miễn thuế nếu có điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết quy định miễn trừ.

  • Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng hoặc lợi tức từ trái phiếu Chính phủ

Các khoản lãi từ tài khoản tiết kiệm cá nhân tại các ngân hàng thương mại hoặc tổ chức tài chính hợp pháp.

  • Thu nhập từ kiều hối

Các khoản tiền từ nước ngoài gửi về mà không phát sinh các giao dịch kinh doanh tại Việt Nam.

  • Thu nhập từ bảo hiểm

Bao gồm bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tai nạn, và các khoản chi trả bảo hiểm khác theo quy định.

  • Các khoản hỗ trợ đặc biệt từ tổ chức hoặc Nhà nước

Bao gồm trợ cấp xã hội, hỗ trợ thiên tai, dịch bệnh, và các khoản hỗ trợ từ quỹ từ thiện hợp pháp.

4. Mức thuế thu nhập cá nhân mới nhất

Dưới đây là những thông tin mới nhất về mức thuế TNCN năm 2025, dựa trên các quy định hiện hành và cập nhật mới nhất từ cơ quan nhà nước.

4.1. Bảng biểu thuế Thu nhập cá nhân - Biểu thuế luỹ tiến từng phần năm 2025 

Biểu thuế luỹ tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế, trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ.

Theo đó, biểu thuế luỹ tiến từng phần được quy định như sau:

Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm
(triệu đồng)
Phần thu nhập tính thuế/tháng
(triệu đồng)
Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35

(Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007)

4.2. Bảng biểu thuế Thu nhập cá nhân - Biểu thuế toàn phần năm 2025

Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế theo quy định.

Cụ thể, biểu thuế toàn phần được quy định như sau:

Thu nhập tính thuế Thuế suất (%)
Thu nhập từ đầu tư vốn 5
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 5
Thu nhập từ trúng thưởng 10
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng 10
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
- Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007

20

0,1

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 2

(Điều 23 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007)

>>> Xem thêm:

5. Cách tính thuế thu nhập cá nhân

Việc tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN được thực hiện theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi và các văn bản hướng dẫn mới nhất.

Dưới đây là chi tiết cách tính thuế với các nội dung cụ thể và dẫn chứng minh họa:

5.1. Công thức tính cơ bản

Công thức chung để xác định thu nhập tính thuế như sau:

Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập chịu thuế - Các khoản giảm trừ

Trong đó:

  • Tổng thu nhập chịu thuế: Là toàn bộ thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác mà cá nhân nhận được trong kỳ tính thuế.
  • Các khoản giảm trừ: Bao gồm giảm trừ gia cảnh, bảo hiểm bắt buộc, và các khoản đóng góp từ thiện (nếu có).

Ví dụ minh họa:

Một cá nhân có tổng thu nhập chịu thuế hàng tháng là 50 triệu đồng. Các khoản giảm trừ bao gồm:

Giảm trừ bản thân: 11 triệu đồng/tháng.

Người phụ thuộc (2 người): 4,4 triệu đồng/người/tháng (tổng 8,8 triệu đồng).

Bảo hiểm bắt buộc: 10,5% lương cơ bản (giả sử 4 triệu đồng).

=> Cách tính: Thu nhập tính thuế = 50 - (11 + 8,8 + 4) = 26,2 triệu đồng/tháng

5.2. Các khoản giảm trừ thuế thu nhập cá nhân

  • Giảm trừ gia cảnh

Giảm trừ cho bản thân: 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm). Quy định này áp dụng theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 và được duy trì trong năm 2025.

Giảm trừ cho người phụ thuộc: 4,4 triệu đồng/người/tháng.

  • Các khoản giảm trừ bắt buộc

Các khoản này được trừ trực tiếp vào thu nhập chịu thuế, bao gồm:

Bảo hiểm xã hội: 8% lương tháng.

Bảo hiểm y tế: 1,5% lương tháng.

Bảo hiểm thất nghiệp: 1% lương tháng (áp dụng với hợp đồng lao động thuộc diện bắt buộc).

  • Các khoản đóng góp khác (nếu có)

Đóng góp từ thiện, nhân đạo hoặc khuyến học được trừ tối đa bằng tổng thu nhập chịu thuế sau giảm trừ gia cảnh.

5.3. Cách tính thuế thu nhập cá nhân với thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế sau khi xác định sẽ được áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần:

Bậc Thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%) Tiền thuế tương ứng
1 Đến 5 triệu 5% 250.000
2 Trên 5 đến 10 triệu 10% 500.000 + 5%
3 Trên 10 đến 18 triệu 15% 1.200.000 + 10%
4 Trên 18 đến 32 triệu 20% 2.400.000 + 15%
5 Trên 32 đến 52 triệu 25% 5.000.000 + 20%
6 Trên 52 đến 80 triệu 30% 8.000.000 + 25%
7 Trên 80 triệu 35% 15.000.000 + 30%

5.4. Ví dụ tổng quát cách tính thuế thu nhập cá nhân 2025

Thu nhập chịu thuế hàng tháng: 50 triệu đồng.

Giảm trừ gia cảnh: 19,8 triệu đồng (Giảm trừ bản thân = 11.000.000 & Giảm trừ người phụ thuộc = 2 x 4.400.000 = 8.800.000).

Bảo hiểm bắt buộc: 4 triệu đồng.

Theo dữ liệu cung cấp trên thì thu nhập tính thuế sẽ là

=> Thu nhập tính thuế = 50.000.000 -4.000.000 - 11.000.000 - 8.800.000 = 26.200.000

Áp dụng biểu thuế lũy tiến:

+ Bậc 1: Thu nhập tính thuế đến 05 triệu đồng, thuế suất 5%:

5.000.000 × 5% = 250.000

+ Bậc 2: Thu nhập tính thuế trên 05 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%:

(10.000.000 - 5.000.000) × 10% = 500.000 đồng.

+ Bậc 3: Thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%:

(18.000.000 - 10.000.000) × 15% = 1.200.000 đồng.

+ Bậc 4: Thu nhập tính thuế trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng, thuế suất 20%:

(26.200.000 - 18.000.000) × 20% = 1.640.000 đồng.

Tổng số thuế TNCN phải nộp:

Thuế thu nhập cá nhân = 250.000 + 500.000 + 1.200.000 + 1.640.000 = 3.590.000 đồng.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân năm 2025 tiếp tục tuân theo biểu thuế lũy tiến từng phần và các quy định giảm trừ hiện hành. Người lao động cần lưu ý các khoản giảm trừ, đặc biệt về giảm trừ gia cảnh và bảo hiểm, để tối ưu hóa thuế phải nộp.

6. Quy trình khai báo và nộp thuế thu nhập cá nhân 

Việc khai báo và nộp thuế thu nhập cá nhân là nghĩa vụ bắt buộc của cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế theo quy định pháp luật.

Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về quy trình khai báo và nộp thuế thuế thu nhập cá nhân, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật hiện hành.

6.1 Thời hạn khai báo thuế thu nhập cá nhân

Thời gian quyết toán thuế hàng năm

Thời gian quyết toán thuế thuế thu nhập cá nhân thường diễn ra sau khi kết thúc năm tài chính, cụ thể:

  • Đối với tổ chức chi trả thu nhập: Nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (theo Khoản 2, Điều 44, Luật Quản lý thuế 2019).
  • Đối với cá nhân tự quyết toán: Cá nhân trực tiếp khai báo và quyết toán thuế cũng tuân thủ thời hạn tương tự (chậm nhất vào ngày 31/3 hàng năm).

Các trường hợp phải tự khai và nộp thuế

- Cá nhân cư trú:

  • Có nhiều nguồn thu nhập từ các tổ chức chi trả khác nhau và chưa được khấu trừ đủ số thuế phải nộp.
  • Thu nhập từ các nguồn khác như cho thuê tài sản, chuyển nhượng chứng khoán, hoặc bất động sản.

- Cá nhân không cư trú: Toàn bộ thu nhập phát sinh tại Việt Nam đều phải khai báo và nộp thuế.

Lưu ý: Theo Nghị định 91/2022/NĐ-CP, có một số trường hợp được miễn hoặc giảm thuế, đặc biệt với cá nhân có thu nhập thấp hoặc thuộc diện giảm trừ gia cảnh.

6.2 Hướng dẫn nộp thuế thuế thu nhập cá nhân trực tuyến

⦿ Cách nộp thuế qua Cổng thông tin Thuế điện tử

BƯỚC 1: Truy cập cổng thông tin Thuế điện tử tại địa chỉ https://thuedientu.gdt.gov.vn.

BƯỚC 2: Đăng nhập tài khoản

Cá nhân sử dụng tài khoản đã đăng ký trước đó với cơ quan thuế.

Nếu chưa có tài khoản, thực hiện đăng ký theo hướng dẫn trên hệ thống.

BƯỚC 3: Chọn mục nộp thuế

Truy cập vào mục "Nộp thuế TNCN" hoặc "Nộp thuế trực tuyến".

Nhập thông tin thu nhập, mã số thuế, số tiền phải nộp (hệ thống sẽ tự động tính toán dựa trên dữ liệu).

BƯỚC 4: Hoàn tất thanh toán

Thanh toán qua ngân hàng liên kết hoặc dịch vụ thanh toán điện tử như Internet Banking.

Hệ thống cung cấp biên lai điện tử sau khi nộp thuế thành công.

>>> Xem thêm:

⦿ Quy định về hồ sơ, giấy tờ cần thiết khi nộp thuế thu nhập cá nhân

Hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

(1) Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (theo mẫu số 02/QTT-TNCN ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC).

(2) Bảng kê thu nhập, chi tiết thu nhập chịu thuế từ các nguồn.

(3) Chứng từ khấu trừ thuế (nếu có) do tổ chức chi trả cung cấp.

(4) Các tài liệu liên quan đến khoản thu nhập khác (hợp đồng cho thuê, giấy tờ chuyển nhượng...).

(5) Đối với hình thức nộp online, cần đảm bảo các hồ sơ trên được scan và tải lên hệ thống với định dạng chuẩn (PDF hoặc ảnh).

Một số lưu ý quan trọng

  • Giảm trừ gia cảnh: Cá nhân có người phụ thuộc cần cập nhật đầy đủ thông tin để được tính giảm trừ hợp lệ.
  • Hình thức xử phạt khi nộp chậm thuế: Theo Điều 13, Nghị định 125/2020/NĐ-CP, cá nhân nộp chậm sẽ bị phạt tiền từ 0,03% trên tổng số thuế chậm nộp mỗi ngày.

Hiểu rõ về việc ai cần nộp thuế thu nhập cá nhân và những quy định mới nhất giúp bạn không chỉ tuân thủ đúng pháp luật mà còn tối ưu hóa tài chính cá nhân một cách hiệu quả. Thuế không chỉ là trách nhiệm, mà còn là quyền lợi, khi những khoản đóng góp này góp phần xây dựng xã hội ngày càng phát triển.

Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào về quy định hoặc mức thuế hiện hành, đừng ngần ngại tìm đến các chuyên gia hoặc cơ quan thuế để được hỗ trợ kịp thời. Hãy luôn cập nhật thông tin để đảm bảo lợi ích của chính mình!

-------------------------- 

Nếu bạn muốn phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực nhân sự, hãy tham gia các khóa học tại Lê Ánh HR. Các khóa học này không chỉ giúp bạn nâng cao kỹ năng mà còn liên tục cập nhật những kiến thức mới nhất. Để biết thông tin chi tiết, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 0904.84.8855 để được tư vấn trực tiếp về các khoá học này.

Ngoài các khóa học hành chính nhân sự chất lượng thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học kế toán tổng hợp online - offline, khóa học xuất nhập khẩu online/offline chất lượng tốt nhất hiện nay.

Thực hiện bởi: LÊ ÁNH HR - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ SỐ 1 VIỆT NAM

 

0.0
(0 lượt đánh giá) Viết đánh giá
  • 5
    0%
  • 4
    0%
  • 3
    0%
  • 2
    0%
  • 1
    0%
Popup Image
Bình luận

Gửi

Bài viết liên quan

ĐĂNG KÝ KHÓA HỌC

Đăng ký khóa học ngay hôm nay để nhận được nhiều phần quà hấp dẫn

Hotline: 0904848855; 0971698687

học phí lê ánh hr

Đăng ký