Cách xây dựng bản mô tả công việc dành cho dân tuyển dụng
0 Đánh giá
Bản mô tả công việc chính là thước đo cho mọi giá trị của công việc mà doanh nghiệp mà bạn đang muốn tuyển dụng. Nếu xây dựng được một bản mô tả công việc chuyên nghiệp ngay từ đầu, thì nó sẽ mang đến nhiều gia trị hữu ích trong việc đánh giá năng lực của nhân viên đó trong suốt quá trình làm việc. Đặc biệt sẽ là cơ sở để xây dựng KPI.
Bài viết dưới đây sẽ đưa ra một ví dụ cụ thể để bạn đọc có thể hình dung dễ trong việc trình bày những nội dung quan trọng trong bản mô tả công việc
|
MÔ TẢ CÔNG VIỆC |
Tài liệu số: |
|
Lần ban hành: |
|
||
Nhân viên tiền lương - đào tạo |
Ngày ban hành: |
|
|
Ngày hiệu lực: |
|
||
Trang: |
1/4 |
Thông tin công việc
Ở phần này người lập bản mô tả công việc cần cung cấp đầy đủ thông tin về chức danh công việc, vị trí làm việc này thuộc bộ phận nào trong tổ chức và sẽ làm trực tiếp sưới sự quản lý của ai và đặc biệt phải có đầy đủ thông tin về địa chỉ làm việc
Chức danh công việc |
Nhân viên tiền lương- Đào tạo |
Bộ phận làm việc |
Phòng tổ chức cán bộ- Lao động |
Cấp trên trực tiếp |
Giám đốc/Trưởng phòng tổ chức cán bộ- Lao động |
Địa điểm làm việc |
|
Mục đích công việc
Đây chính là phần thể hiện rõ vai trò của ví trí cần tuyển dụng tại tổ chức. Nó được coi là mục tóm tắt về mục tiêu cuối cùng nhân viên tại vị trí tuyển dụng cần đạt được là gì
Thực hiện các chính sách, chế độ liên quan đến vấn đề tiền lương và nhân sự, đảm bảo nguồn nhân lực hoạt động hiệu quả, tăng năng suất, giảm chi phí. Quản lý công tác đào tạo của nhà máy. |
Nhiệm vụ và quyền hạn
Tại phân này là quan trọng nhất trong bản mô tả công việc, Thể hiện tất cả mọi nhiệm vụ và quyền hạn của người lao động tại vị trí được tuyển dụng. Nó tương tự như yêu cầu công việc. Tuy nhiên trong bản mô tả nên nêu rõ quyền hạn của người lao động đến đâu. Thông thường tại mục này sẽ thể hiện cấp 4 là cấp cao nhất. Số 1 thể hiện quyền hạn thấp nhất và tương tự như vậy số 4 sẽ có quyền hạn cao nhất tại vị trí tuyển dụng.
TT |
Nhiệm vụ |
Bằng chứng công việc |
Quyền hạn |
1 |
Lập kế hoạch và thực hiện công tác theo dõi |
|
|
1.1 |
Lập và bảo vệ kế hoạch lao động – tiền lương hàng năm của nhà máy |
Kế hoạch lao động-tiền lương được duyệt |
3 |
1.2 |
Lập kế hoạch, triển khai, theo dõi thực hiện và báo cáo về công tác đào tạo, thi đua khen thưởng. |
Kế hoạch công tác đào tạo, khen thưởng được duyệt |
3 |
1.3 |
Theo dõi và thực hiện các chính sách chế độ cho người lao động theo quy định của pháp luật và Tổng công ty |
Bảng tính được duyệt |
3 |
1.4 |
Tổng hợp, lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các khóa đào tạo theo yêu cầu của Pháp luật, các đơn vị trong nhà máy. |
Kế hoạch đào tạo được duyệt |
3 |
2 |
Thực hiện công tác liên quan đến nhân sự của nhà máy |
|
|
2.1 |
Thực hiện các báo cáo phân tích liên quan đến nhân sự - tiền lương của nhà máy, đề xuất các biện pháp sử dụng lao động hiệu quả. |
Đề xuất sử dụng lao động được duyệt |
3 |
2.2 |
Trích lập và lưu trữ thông tin, lý lịch nhân sự của nhà máy. Lập và lưu trữ các văn bản liên quan đến công tác nhân sự - tiền lương theo quy định. |
Hồ sơ hợp lệ |
2 |
2.3 |
Tổ chức, thực hiện đánh giá kết quả sau đào tạo và đề xuất biện pháp xử lý với các trường hợp không đạt. |
Bảng kết quả được duyệt |
3 |
3 | Các công tác khác do Trưởng phòng phân công | Quyết định/phiếu giao việc/chỉ đạo trực tiếp | 3 |
Mối quan hệ trong quá trình làm việc
Mục này sẽ nêu rõ các mối quan hệ của người lao động tại vị trí tuyển dụng trong và ngoài tổ chức. Để ứng viên nhận định được mình sẽ làm việc với nhưng ai, cấp trên của mình là ai. Các đơn vị, tổ chức sẽ làm việc trực tiếp với mình trong suốt quá trình làm việc
Bên trong |
Cấp trên |
Ban Giám đốc; Trưởng phòng Lao động Tiền lương để nhận nhiêm vụ, xin chỉ đạo giải quyết công việc, báo cáo kết quả công việc |
Ngang cấp |
Phối hợp với các đơn vị trong Tổng công ty và nhà máy để giải quyết công việc. |
|
Cấp dưới |
Không có |
|
Bên ngoài |
Cơ quan hành chính nhà nước |
Sở lao động thương binh và xã hội, bảo hiểm tỉnh, công an tỉnh đề lấy thông tin
|
Khách hàng |
Không có. |
|
Khác |
Không có. |
Công cụ, phương tiện và điều kiện làm việc
Đây không phải là mục bắt buộc phải có trong bản mô tả công việc, thông thường nhưng công việc liên quan đến kỹ thuật mới cần nên mục này
Công cụ, phương tiện làm việc |
Máy vi tính, máy in, điện thoại và in internet |
|||
Điều kiện làm việc |
Vệ sinh môi trường |
Cường độ, tính chất lao động |
||
- Bình thường |
X |
- Bình thường |
X |
|
- Độc hại |
|
- Nặng nhọc, nguy hiểm |
|
|
- Đặc biệt độc hại |
|
- Đặc biệt nặng nhọc, nguy hiểm |
|
Yêu cầu về nhân sự của chức danh công việc
Đây sẽ là mục thể hiện nhưng yêu cầu tối thiểu về trình độ, thể lực cần có để người lao động có thể làm việc. Tại mục này thường sẽ có đủ các danh mục về yêu cầu trình độ, tuổi tác, kỹ năng,...
1 |
Trình độ chuyên môn |
Tốt nghiệp từ đại học trở lên khối ngành kinh tế, quản trị hành chính, quản trị nhân sự, luật hoặc tương đương |
2 |
Kỹ năng tin học |
Công việc đòi hỏi phải sử dụng vi tính văn phòng ở mức độ thành thạo Word, biết nhập liệu và truy xuất trên phần mềm chuyên dụng; email, internet ở mức độ trung bình và cơ bản Excel |
3 |
Kỹ năng ngoại ngữ |
Công việc không sử dụng ngoại ngữ. |
4 |
Kỹ năng chuyên môn |
Thành thạo và sử lý tốt các kiến thức về lao động tiền lương; Am hiểu về chế độ lao động theo quy định của Tổng công ty và pháp luật; Có kiến thức cơ bản về các khâu sản xuất ở nhà máy. |
5 |
Kỹ năng khác |
Kỹ năng giao tiếp.
|
6 |
Thâm niên công tác chuyên môn |
Ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc khác và 3 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực lao động tiền lương |
7 | Yêu cầu khác |
Giới tính: Nam/ nữ Tuổi: Từ 23 tuổi trở lên Sức khỏe: Đủ sức khỏe làm việc của cơ quan y tế. Trung thực, dũng cảm, nhiệt tình công tác |
NGƯỜI LẬP NGƯỜI KIỂM TRA THỦ TRƯỞNG ĐƠN V
(Ký tên, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi họ tên sau khi đã kiểm tra) (Ký, ghi họ tên sau khi đã kiểm tra)
-
5
-
4
-
3
-
2
-
1