Khoản Hỗ Trợ Nào Được Miễn Thuế TNCN Cho Người Lao Động?
0 Đánh giá
Khoản hỗ trợ nào được miễn thuế TNCN là vấn đề nhiều doanh nghiệp và HR quan tâm. Không phải mọi khoản chi trả đều tính thuế, mà theo luật, một số hỗ trợ đặc thù như ăn ca, trang phục, công tác phí, hiếu hỉ, thai sản… sẽ được miễn thuế TNCN nếu đáp ứng đúng quy định.
Việc hiểu rõ danh mục miễn thuế giúp doanh nghiệp xây dựng chính sách phúc lợi hợp lý, tối ưu chi phí và đảm bảo quyền lợi cho người lao động. Cùng Lê Ánh HR tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây!
I. Thuế TNCN và ý nghĩa các khoản miễn thuế TNCN
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một trong những loại thuế quan trọng, tác động trực tiếp đến thu nhập và đời sống của người lao động.
Theo quy định của Nhà nước, hầu hết các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công đều phải tính thuế. Tuy nhiên, để đám bản quyền lợi chính đáng và khuyến khích doanh nghiệp chăm lo cho người lao động, pháp luật quy định một số khoản hỗ trợ được miễn thuế TNCN.
Việc hiểu rõ các khoản thuế mang lại hai lợi ích lớn:
♦ Đối với người lao động: Họ sẽ được hưởng trọn vẹn quyền lợi, tránh bị khấu trừ sai hoặc vượt mức, từ đó nâng cao thu nhập thực được nhận và đảm bảo công bằng, minh bạch.
♦ Đối với doanh nghiệp: Việc họ nắm rõ các khoản miễn thuế TNCN giúp doanh nghiệp hợp thức hóa chi phí, tránh rủi ro khi quyết toán thuế, đồng thời nâng cao hiệu quả chính sách đãi ngộ nhân sự để giữ chân và thu hút lao động chất lượng.
>>> Xem thêm:
- Hướng Dẫn Kê Khai Và Quyết Toán Thuế Thu Nhập Cá Nhân
- Đối Tượng Nộp Thuế Thu Nhập Cá Nhân - Quy Định & Mức Thuế Mới Nhất

II. Cơ sở pháp lý về miễn thuế TNCN
Để xác định chính xác các khoản hỗ trợ nào được miễn thuế thu nhập cá nhân (TNCN), người lao động và doanh nghiệp cần dựa vào hệ thống văn bản pháp luật hiện hành.
Văn bản pháp lý | Nội dung chính |
Tác động đến miễn thuế TNCN |
Luật Thuế TNCN số 04.2007/QH12 (sửa đổi, bổ sung 2012, 2014, 2020) | Quy định tổng thể về đối tượng nộp thuế, thu nhập chịu thuế, thu nhập miễn thuế. |
Xác định danh mục các tài khỏan thu nhập miễn thuế (học bổng, trợ cấp BHXH,...). |
Nghị định 65/2013.NĐ-CP | Hướng dẫn chi tiết thi hành Luật TNCN. |
Làm rõ các trường hợp đặc thù: miễn thuế cho phụ cấp theo quy định, trợ cấp 1 lần khi sinh con/nhận con nuôi,... |
Thông tư 111/2013/TT_BTC | Hướng dẫn cụ thể cách tính, kê khai, giảm trừ gia cảnh, thu nhập miễn thuế. |
Văn bản chủ đạo để kế toán - nhân sự áp dụng khi lập bảng lương và quyết toán thuế. |
Thông tư 92/2015/TT-BTC | Sửa đổi, bổ sung thông tư 111 |
Bổ sung quy định về khai thuế, quyết toán thuế cho cá nhân có nhiều nguồn thu nhập |
Công văn của Tổng cục Thuế (727/TCT-TNCN, 703/TCT-TNCN) | Giải đáp tình huống phát sinh, trợ cấp ăn giữa các ca làm, chi phí công tác, hỗ trợ hiếu hỉ, quà tặng,... |
Giúp doanh nghiệp tránh sai sót khi xác định khoản hỗ trợ nào được miễn phí hoặc không miễn phí. |
Đối với cơ sở pháp lý về miễn thuế TNCN liên tục được cập nhật, việc nắm rõ và áp dụng đúng các quy định giúp người lao động hưởng lợi ích chính đáng, đồng thời giúp doanh nghiệp giảm rủi ro bị truy thu hoặc bị phạt hành chính về thuế.
III. Danh mục các khoản hỗ trợ được miễn thuế TNCN
Để tiện hình dung và theo dõi, dưới đây là bảng tổng hợp các khoản thu nhập và hỗ trợ được miễn thuế TNCN theo quy định mới nhất. Bảng này sẽ giúp người lao động và doanh nghiệp nắm rõ văn bản pháp lý liên quan, nội dung chính và tác động cụ thể đến việc tính thuế thu nhập cá nhân.
STT | Khoản thu nhập/hỗ trợ |
Đối tượng áp dụng |
Điều kiện miễn thuế/Lưu ý |
1 | Chuyển nhượng bất động sản trong gia đình. | Vợ chồng, cha mẹ - con. ông bà - cháu, anh chị em ruột. |
Hợp đồng công chứng, chứng minh quan hệ hợp pháp. |
2 | Chuyển nhượng nhà ở, đất ở duy nhất. | Cá nhân có duy nhất một bất động sản. |
Tại thời điểm bán chỉ sở hữu 1 nhà/ đất. |
3 | Giá trị quyền sử dụng đất được Nhà nước giao. | Cá nhân được Nhà nước giao đất miễn tiền. |
Khi chuyển nhượng không phải chịu thuế. |
4 | Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản. | Ông bà - cháu, vợ chồng, anh chị em ruột. |
Hợp đồng/tờ khai nhận thừa kế/quà tặng. |
5 | Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp. | Cá nhân trực tiếp sản xuất. |
Không thay đổi mục đích sử dụng đất. |
6 | Thu nhập từ sản xuất nông, lâm, thủy sản. | Cá nhân, hộ gia đình. |
Chỉ miễn khi sản phẩm chưa chế biến sâu. |
7 | Lãi từ tiền gửi, bảo hiểm nhân thọ, trái phiếu chính phủ. | Người gửi tiết kiệm, mua bảo hiểm nhân thọ. |
Lãi ngân hàng và hợp đồng hợp pháp. |
8 | Thu nhập từ kiều hối | Cá nhân nhận từ người thân ở nước ngoài. |
Lãi ngân hàng và hợp đồng hợp pháp. |
9 | Phần lương chênh lệch bởi làm thêm, ca đêm | Người lao động làm thêm giờ |
Chỉ cần vượt mức lương bình thường. |
10 | Lương hưu từ BHXH hoặc quỹ tự nguyện | Người nghỉ hưu |
Lương hưu trong và ngoài nước đều được miễn. |
11 | Học bổng (bao gồm sinh hoạt phí) | Học sinh, sinh viên, nghiên cứu sinh |
Cấp bởi nhà nước, tổ chứ trong và ngoài nước. |
12 | Bồi thường bảo hiểm, tai nạn lao động, bồi thường ngoài hợp đồng | Người lao động, cá nhân bị thiệt hại. |
Theo phán quyết của toàn án/bảo hiểm. |
13 | Thu nhập từ quỹ từ thiện hợp pháp | Người lao động, cá nhân thụ hưởng |
Quỹ phải được Nhà nước công nhận. |
14 | Viện trợ nhân đạo, khuyến học | Cá nhân nhận viện trợ |
Phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. |
15 | Thu nhập thuyền viên Việt Nam làm việc cho tàu quốc tế | Thuyền viên |
Áp dụng theo danh sách Bộ GTVN (Giao Thông Vận Tải) |
16 | Thu nhập từ khai thác thủy sản xa bờ | Chủ tàu, người làm việc trên tàu |
Bao gồm cả cung ứng dịch vụ, hậu cần. |

IV Các khoản dễ nhầm lẫn - không được miễn thuế
Trong thực tế áp dụng, nhiều doanh nghiệp và người lao động thường hiểu nhầm rằng mọi khoản hỗ trợ đều được miễn thuế TNCN. Tuy nhiên, theo quy định pháp luật chỉ miễn một số khoản rõ ràng, những khoản tưởng là miễn nhưng vẫn tính vào thu nhập chịu thuế.
Khoản hỗ trợ/Phụ cấp | Vì sao không được miễn thuế? |
Ví dụ |
Phụ cấp điện thoại (không có quy chế rõ ràng) | Chỉ khi có quy chế tài chính nội bộ (quy định mức chi cụ thể) thì mới được coi là hợp lý. Nếu công ty trả nhưng không ghi trong quy chế thì toàn bộ bị tính thuế. |
Công ty trả 500.000 VNĐ/tháng chi phí điện thoại, nhưng không ghi trong quy chế → 500.000 VNĐ phải trả thuế. |
Hỗ trợ xăng xe, đi lại cá nhân | Chỉ công tác phí có chứng từ/giấy phép hợp lệ mới được miễn. Hỗ trợ xăng xe để đi làm hành ngày là chi phí cá nhân nên tính thuế. |
Công ty trả 500.000 VNĐ/tháng với mục xăng xe đi làm → tính thuế toàn bộ. |
Tiền ăn trưa vượt mức quy định | Luật chỉ miễn tối đa 730.000 VNĐ/người/tháng. Vượt mức này thì phần chênh lệch phải tính thuế. |
Công ty trả 1.000.000 VNĐ/tháng cho phí ăn uống → 270.000 VNĐ chênh lệch phải chịu thuế. |
Tiền nhà, điện nước, dịch vụ trả thay cho người lao động | Đây là lợi ích bằng hiện vật, pháp luật quy định phải tính vào thu nhập chịu thuế, nhưng được khống chế tối đa 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm nhà). |
Công ty thuê nhà cho nhân viên trị giá 20 triệu/tháng, nhưng thu nhập chịu thuế của NLĐ chỉ 80 triệu → chỉ 12 triệu được tính vào thu nhập chịu thuế. |
Tiền thưởng (Tết, năng suất, quà tặng,..) | Đây là khoản thu nhập bổ sung, không có trong doanh mục miễn thuế. |
Nhân viên được thưởng Tết 2 triệu → toàn bộ giá trị 2 triệu phải chịu thuế. |
Thẻ hội viên, dịch vụ giải trí ghi tên cá nhân | Nếu thẻ đứng tên cá nhân thì được coi là lợi ích riêng (tính thuế). |
Công ty trả phí thẻ golf đứng tên giám đốc → toàn bộ giá trị khoản này tính thuế. |
>>> Xem thêm:
- Các Khoản Thu Nhập Không Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân Mới Nhất
- Hướng Dẫn Lập Tờ Khai Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN) Chi Tiết
- Thủ Tục Hoàn Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN)
V. Điều kiện và mức khống chế để được miễn thuế
Để khoản hỗ trợ của người lao động được miễn thuế TNCN hợp pháp, doanh nghiệp và người lao động cần lưu ý các điều kiện và mức khống chế sau:
1. Có chứng từ, hóa đơn rõ ràng
- Tất cả khoản chi cần được chứng minh bằng chứng từ hợp pháp: vé máy bay, hóa đơn khách sạn khi đi công tác, phiếu ăn hoặc hợp đồng với nhà cung cấp suất ăn,...
- Trường hợp chi trả bằng tiền mặt cho người lao động mà không có chứng từ kèm theo, cơ quan thuế sẽ coi toàn bộ khoản này là thu nhập chịu thuế.
2. Chi trong mức giới hạn quy định của pháp luật
Một số khoản phúc lợi cho người lao động có mức trần miễn thuế, nếu vượt mức chi quy định thì phần vượt sẽ bị tính vào thu nhập chịu thuế TNCN.
Ví dụ:
- Trang phục: tối đa 5 triệu đồng/người/năm nếu chi bằng tiền, chi bằng hiện vật (đồng phục có logo) thì không giới hạn.
- Ăn giữa ca: tối đa 730.000 đồng/người/tháng nếu chi bằng tiền
3. Có quy chế nội bộ, hợp đồng, thỏa ước lao động
- Các khoản hỗ trợ phải được quy định rõ trong quy chế chi tiêu nội bộ, hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể hoặc chính sách phúc lợi của công ty.
- Những cơ chế trên là căn cứ pháp lý để chứng minh tính minh bạch, hợp lệ khi quyết toán thuế.
4. Đối với các khoản mới, đặc thù (sáng tạo, nghiên cứu,...)
- Nếu công ty chi phụ cấp nghiên cứu, hỗ trợ sáng kiến,... thì phải căn cứ vào Luật Khoa học và Công nghệ hoặc văn bản chuyên ngành liên quan.
- Việc chi với những khoản này cần có quy chế, hội đồng xét duyệt để đảm bảo tính hợp pháp và minh bạch.
VI. Lưu ý cho người lao động và doanh nghiệp
✅ Người lao động
♦ Kiểm tra phiếu lương hàng tháng: Người lao động cần xem kỹ các khoản phụ cấp, phúc lợi (ăn ca, trang phục, nhà ở, đi lại,...) để xác định được tính đúng theo quy định miễn thuế TNCN hay không.
♦ Đối chiếu với chính sách công ty: Nếu công ty có quy chế chi trả cụ thể, người lao động cần đối chiếu xem khoản miễn thuế có đúng mức trần, có kèm chứng từ đầy đủ không.
♦ Yêu cầu minh bạch: Trong trường hợp có sai sót (tiền ăn ca bị tính thuế mặc dù nằm trong mức miễn), người lao động có quyền yêu cầu bộ phận kế toán điều chỉnh, đảm bảo quyền lợi và tránh bị tính dư thuế..
✅ Doanh nghiệp/Bộ phận kế toán
♦ Thiết lập quy định chi tiết: Doanh nghiệp cần ban hành quy chế nội bộ, hợp đồng lao động hoặc thỏa ước tập thể quy định rõ mức phụ cấp, đối tượng được hưởng, điều kiện chi trả.
♦ Lưu giữ chứng từ đầy đủ: Mọi khoản chi phúc lợi, phụ cấp phải có hóa đơn, chứng từ hợp lệ (phiếu ăn, hóa đơn khách sạn, vé tàu xe,...). Nếu không có đủ chứng từ, cơ quan thuế sẽ loại trừ và tính vào thu nhập chịu thuế.
♦ Giảm rủi ro thuế: Việc quản lý chứng từ và tuân thủ đúng mức trần giúp doanh nghiệp tránh tình trạng sai sót khi quyết toán thuế, không bị cơ quan thuế truy thu, phạt nộp chậm.
KẾT LUẬN: Việc nắm rõ khoản hỗ trợ nào được miễn thuế TNCN mang lại lợi ích thiết thực cho cả doanh nghiệp và người lao động. Người lao động yên tâm hơn về quyền lợi, trong khi doanh nghiệp tối ưu chi phí và tuân thủ pháp luật.
Đồng thơi, phải thường xuyên cập nhật các quy định mới nhất và tham khảo các chuyên gia thuế là cách an toàn nhất để hạn chế rủi ro và đảm bảo lợi ích lâu dài.
>>> Xem thêm:
- Lộ Trình Học Hành Chính Nhân Sự Cho Người Mới Bắt Đầu
- Lộ Trình Học C&B Từ A-Z: 100% Hiệu Quả Cho Người Mới Bắt Đầu
- Lộ Trình Học Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN) Từ Cơ Bản Đến Chuyên Sâu – Cam Kết Hiệu Quả
--------------------------
Nếu bạn muốn phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực nhân sự, hãy tham gia các khóa học tại Lê Ánh HR. Các khóa học này không chỉ giúp bạn nâng cao kỹ năng mà còn liên tục cập nhật những kiến thức mới nhất. Để biết thông tin chi tiết, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 0904.84.8855 để được tư vấn trực tiếp về các khoá học này.
LÊ ÁNH HR - Nơi đào tạo hành chính nhân sự uy tín nhất hiện nay, đã tổ chức thành công rất nhiều khóa học thuộc lĩnh vực quản trị hành chính nhân sự từ cơ bản đến chuyên sâu, học viên có thể tham khảo thêm:
- Khóa Học Hành Chính Nhân Sự Chuyên Nghiệp (Online – Offline)
- Khóa Học Đào Tạo Thực Hành C&B (Cơ Bản)
- Khóa Học C&B Chuyên Sâu
- Khóa Học Bảo Hiểm Xã Hội Từ A-Z
- Khóa Học Thuế Thu Nhập Cá Nhân Chuyên Sâu
- Khóa Học Chuyên Viên Tuyển Dụng
- Khóa Học Xây Dựng Ứng Dụng KPI Và BSC
- Khóa Học Quản Trị Hành Chính Văn Phòng
Ngoài các khóa học hành chính nhân sự chất lượng thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học kế toán tổng hợp online - offline, khóa học xuất nhập khẩu online/offline chất lượng tốt nhất hiện nay.
Thực hiện bởi: LÊ ÁNH HR - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ SỐ 1 VIỆT NAM
-
5
-
4
-
3
-
2
-
1