[Cập Nhật] Mức Lương Tối Thiểu Vùng Mới Nhất
2 Đánh giá
Mức lương tối thiểu vùng là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương theo khu vực.
Mức lương tối thiểu vùng có ảnh hưởng trực tiếp đến thu nhập của người lao động được quy định theo từng vùng, khu vực. Vậy mức lương tối thiểu vùng là gì? Các quy định và cách tính mức lương tối thiểu vùng như thế nào?
Sau đây là những cập nhật mới nhất về mức lương tối thiểu vùng, cùng Lê Ánh HR theo dõi bài viết nhé!
- 1. Mức lương tối thiểu vùng là gì?
- 2. Mức lương tối thiểu vùng mới nhất
- 3. Quy định về lương tối thiểu vùng
- 4. Cách tính lương tối thiểu vùng
- 5. Bảng tra cứu lương tối thiểu của 63 tỉnh, thành phố các năm
- 5.1. Thành phố Hà Nội
- 5.2. Thành phố Hồ Chí Minh
- 5.3. Hải Phòng
- 5.4. Đồng Nai
- 5.5. Bình Dương
- 5.6. Bà Rịa Vũng Tàu
- 5.7. Hải Dương
- 5.8. Hưng Yên
- 5.9. Vĩnh Phúc
- 5.10. Bắc Ninh
- 5.11. Quảng Ninh
- 5.12. Thái Nguyên
- 5.13. Phú Thọ
- 5.14. Lào Cai
- 5.15. Nam Định
- 5.16. Ninh Bình
- 5.17. Thừa Thiên Huế
- 5.18. Quảng Nam
- 5.19. Đà Nẵng
- 5.20. Khánh Hoà
- 5. 21. Lâm Đồng
- 5.22. Bình Thuận
- 5.23. Tây Ninh
- 5.24. Bình Phước
- 5.25. Long An
- 5.26.Tiền Giang
- 5.27. Cần Thơ
- 5.28. Kiên Giang
- 5.29. An Giang
- 5.30. Trà Vinh
- 5.31. Cà Mau
- 5.32. Bến Tre
- 5.33. Bắc Giang
- 5.34. Hà Nam
- 5.35. Hoà Bình
- 5.36. Thanh Hoá
- 5.37. Hà Tĩnh
- 5.38. Phú Yên
- 5.39. Ninh Thuận
- 5.40. Kon Tum
- 5.41. Vĩnh Long
- 5.42. Hậu Giang
- 5.43. Bạc Liêu
- 5.44. Sóc Trăng
- 5.45. Bắc Kạn
- 5.46. Cao Bằng
- 5.47. Đắk Lắk
- 5.48. Đắk Nông
- 5.49. Điện Biên
- 5.50. Đồng Tháp
- 5.51. Gia Lai
- 5.52. Hà Giang
- 5.53. Lai Châu
- 5.54. Lạng Sơn
- 5.55. Quảng Bình
- 5.56. Nghệ An
- 5.57. Quảng Trị
- 5.58. Sơn La
- 5.59. Thái Bình
- 5.60. Tuyên Quang
- 5.61. Yên Bái
- 5.62. Bình Định
- 5.63. Quãng Ngãi
1. Mức lương tối thiểu vùng là gì?
Hiện nay, theo Khoản 1 Điều 91 Bộ luật lao động năm 2019 chỉ đưa ra định nghĩa về mức lương tối thiểu như sau:
"Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội."
Mức lương này đang được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
Như vậy, có thể hiểu, mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của vùng đó.
Theo NĐ số 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng được áp dụng từ 1/7/2022 đến hết ngày 30/12/2023:
- Vùng I là 4.680.000 đồng/tháng;
- Vùng II là 4.160.000 đồng/tháng;
- Vùng III là 3.640.000 đồng/tháng;
- Vùng IV là 3.250.000 đồng/tháng.
(Tra cứu chi tiết mức lương tối thiệu vùng tại Bảng tra cứu lương tối thiểu của 63 tỉnh, thành phố các năm ở phần 5 của bài viết)
Đối tượng áp dụng mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 2 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, cụ thể:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
- Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:
+ Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
+ Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 38/2022/NĐ-CP.
Mức lương tối thiểu vùng được áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động; không áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc tại cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập.
Tiền lương tối thiểu vùng được xây dựng dựa trên cơ sở nào?
Bản chất ý nghĩa của tiền lương tối thiểu
- Nhu cầu tối thiểu: Là nhu cầu thiết yếu, cơ bản tối thiểu các mặt ăn, mặc, ở, đi lại, học tập, đồ dùng, hưởng thụ văn hóa, giao tiếp xã hội, bảo hiểm và nuôi con nhằm duy trì cuộc sống và làm việc
- Mức sống tối thiểu: Là mức độ thỏa mãn các nhu cầu tối thiểu trong điều kiện kinh tế xã hội cụ thể, đó là mức đủ đảm bảo điều kiện cho con người có một thân thể khỏe mạnh và một nhu cầu văn hóa tối thiểu, dưới mức sống đó con người không đảm bảo nhân cách cá nhân.
Mức lương tối thiểu chung là gì?
Là tiền lương tối thiểu được quy định áp dụng chung cho cả nước, chỉ dùng để trả cho người lao động làm những công việc giản đơn nhất trong xã hội trong điều kiện và môi trường lao động bình thường, chưa qua đào tạo nghề.
Căn cứ xác định tiền lương tối thiểu chung
- Quan hệ cung cầu về lao động trên thị trường lao động cả nước và chie số giá cả trong từng thời kỳ
- Hệ thống các nhu cầu tối thiểu của người lao động và gia đình của họ.
- Mức sống chung đạt được và sự phân cực mức sống giữa các tần lớp dân cư.
- Khả năng chi trả của các cơ sở sản xuất - kinh doanh hay mức tiền lương - tiền công đạt được trong từng nghành, nghề. khóa học kế toán
- Phương hướng, khả năng phát triển kinh tế của đất nước, mục tiêu và nội dung cơ bản của các chính sách lao động trong từng thời kỳ.
Vai trò của tiền lương tối thiểu
- Là lưới an toàn chung cho những người làm công ăn lương trong toàn xã hội.
- Bảo đảm sức mua cho cho các mức tiền lương khác trước sự gia tăng của lạm phát và các yếu tố kinh tế xã hội khác thông qua việc điều chỉnh mức lương tối thiểu chung.
- Giảm bớt sự đói nghèo trong xã hội.
- Loại bỏ sự cạnh tranh không công bằng, chống lại xu hướng giảm chi phí các yếu tố sản xuất tới mức không thỏa đáng trong đó có tiền lương.
- Bảo đảm sự trả công tương đương cho những công việc tương đương.
- Phòng ngừa sự xung đột giữa giới chủ và giới thợ làm ảnh hưởng đế sự phát triển kinh tế.
- Mức tiền lương tối thiểu được luật hóa có thể coi là một trong những biện pháp để phát triển kinh tế - xã hội.
Đặc trưng của tiền lương tối thiểu
Tiền lương tối thiểu có những đặc trưng cơ bản được tính tương ứng với:
- Trình độ lao động đơn giản nhất, chưa qua đào tạo nghề.
- Cường độ lao động nhẹ nhất, không đòi hỏi phải tiêu hao nhiều năng lượng, thần kinh, cơ bắp.
- Môi trường và điều kiện lao động bình thường, không có tác động xấu của các yếu tố điều kiện lao động.
- Nhu cầu tiêu dùng ở mức tối thiểu.
- Gía cả các tư liệu sinh hoạt chủ yếu.
Yêu cầu của tiền lương tối thiểu
- Tiền lương tối thiểu cần phải thỏa mãn những điều kiện sau:
- Đảm bảo đời sống tối thiểu của người lao động.
- Được tính đúng, tính đủ để trở thành lưới an toàn chung cho những người làm công ăn lương trong xã hội.
- Đảm bảo mối quan hệ thực giữa mức lương tối thiểu, trung bình và tối đa để chống lại xu hướng gia tăng bất hợp lý.
- Phải là yếu tố tác động đến mức tiền công trên thị trường sức lao động, đảm bảo cho các doanh nghiệp tính đủ đầu vào và hoạt động có hiệu quả.
- Đảm bảo xã hội có tính chất pháp lý của nhà nước đối với người lao động làm việc trong môi trường có tồn tại quan hệ lao động.
- Là công cụ điều tiết của nhà nước trên phạm vi xã hội và trong từng cơ sở kinh tế, thiết lập những ràng buộc kinh tế trong lĩnh vực sử dụng lao động, tăng cường trách nhiệm các bên trong quản lý sử dụng lao động.
- Đáp ứng nhưng biến đổi trong đời sống kinh tế, chính trị - xã hội của đất nước.
Cơ cấu của tiền lương tối thiểu
Về mặt cơ cấu, các bộ phận hợp thành của tiền lương tối thiểu bao gồm:
- Phần để tái sản xuất sức lao động cá nhân, gồm những hao phí cho: hoạt động lao động, đào tạo tay nghề, hệ thống các chỉ tiêu về mặt sinh học, xã hội học như: ăn, mặc, ở và đồ dùng, đi lại. giao tiếp xã hội, bảo vệ sức khỏe, học tập, hưởng thụ văn hóa.
- Phần dành cho nuôi con.
- Phần dành cho bảo hiểm xã hội.
Chu kỳ tăng lương tối thiểu vùng
Lương tối thiểu vùng đều được điều chỉnh tăng đều đặn hằng năm. Chu kỳ tăng lương tối thiểu vùng qua các năm được tổng hợp tại bảng sau đây:
Đơn vị: Đồng/Tháng
Thời gian áp dụng |
Mức lương tối thiểu vùng |
Cơ sở pháp lý |
|||
Vùng I |
Vùng II |
Vùng III |
Vùng IV |
||
01/01/2008 đến 31/12/2008 |
- Mức 620.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. - Mức 580.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các huyện thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh; các quận thuộc thành phố Hải Phòng; thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh; thành phố Biên Hoà, thị xã Long Khánh, các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu và Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai; thị xã Thủ Dầu Một, các huyện: Thuận An, Dĩ An, Bến Cát và Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương; thành phố Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. - Mức 540.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên các địa bàn còn lại. |
Nghị định 167/2007/NĐ-CP |
|||
01/01/2009 đến 31/12/2009 |
800.000 |
740.000 |
690.000 |
650.000 |
Nghị định 110/2008/NĐ-CP |
01/01/2010 đến 31/12/2010 |
980.000 |
880.000 |
810.000 |
730.000 |
Nghị định 97/2009/NĐ-CP |
01/01/2011 đến 31/12/2011 (Có thực hiện điều chỉnh vùng) |
1.350.000 |
1.200.000 |
1.050.000 |
830.000 |
Nghị định 108/2010/NĐ-CP |
01/01/2012 đến 31/12/2012 |
2.000.000 |
1.780.000 |
1.550.000 |
1.400.000 |
Nghị định 70/2011/NĐ-CP |
01/01/2013 đến 31/12/2013 |
2.350.000 |
2.100.000 |
1.800.000 |
1.650.000 |
Nghị định 103/2012/NĐ-CP |
01/01/2014 đến 31/12/2014 |
2.700.000 |
2.400.000 |
2.100.000 |
1.900.000 |
Nghị định 182/2013/NĐ-CP |
01/01/2015 đến 31/12/2015 |
3.100.000 |
2.750.000 |
2.400.000 |
2.150.000 |
Nghị định 103/2014/NĐ-CP |
01/01/2016 đến 31/12/2016 |
3.500.000 |
3.100.000 |
2.700.000 |
2.400.000 |
Nghị định 122/2015/NĐ-CP |
01/01/2017 đến 31/12/2017 |
3.750.000 |
3.320.000 |
2.900.000 |
2.580.000 |
Nghị định 153/2016/NĐ-CP |
01/01/2018 đến 31/12/2018 |
3.980.000 |
3.530.000 |
3.090.000 |
2.760.000 |
Nghị định 141/2017/NĐ-CP |
01/01/2019 đến 31/12/2019 |
4.180.000 |
3.710.000 |
3.250.000 |
2.920.000 |
Nghị định 157/2018/NĐ-CP |
01/01/2020 đến 31/12/2020 |
4.420.000 |
3.920.000 |
3.430.000 |
3.070.000 |
Nghị định 90/2019/NĐ-CP |
01/01/2021 đến 31/12/2021 |
4.420.000 |
3.920.000 |
3.430.000 |
3.070.000 |
Nghị định 90/2019/NĐ-CP |
01/01/2022 đến 30/6/2022 |
4.420.000 |
3.920.000 |
3.430.000 |
3.070.000 |
Nghị định 90/2019/NĐ-CP |
01/7/2023 hết 31/12/2023 |
4.680.000 |
4.160.000 |
3.640.000 |
3.250.000 |
Nghị định 38/2022/NĐ-CP |
Các nghiệp vụ trong nhân sự liên quan đến lương tối thiểu vùng
Mức lương tối thiểu vùng là căn cứ quan trọng trong việc xác định mức lương cho người lao động làm việc theo hợp đồng lao động và nhiều chế độ khác. Vì vậy, khi mức lương tối thiểu vùng thay đổi sẽ kéo theo các nghiệp vụ trong nhân sự phải thay đổi, tiêu biểu:
- Tăng lương cho người lao động đang nhận lương tối thiểu vùng
- Điều chỉnh hệ thống thang bảng lương tại doanh nghiệp
- Điều chỉnh lương tham gia bảo hiểm cho người người lao động
- Điều chỉnh tăng đóng kinh phí công đoàn
- Điều chỉnh tăng tiền lương ngừng việc cho người lao động
- Điều chỉnh mức tính thiệt hại mà người lao động phải bồi thường cho người sử dụng lao động
- Điều chỉnh mức lương tối thiểu khi chuyển lao động làm công việc khác với hợp đồng lao động
>>> Xem thêm:
- Cách Xây Dựng Thang Bảng Lương - Thủ Tục Đăng Ký Lần Đầu
- Cách Tính Bảo Hiểm Xã Hội (BHXH) Mới Nhất
2. Mức lương tối thiểu vùng mới nhất
Mức lương tối thiểu vùng năm 2023 hiện được ghi nhận tại Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP với số tiền cụ thể như sau:
Vùng |
Mức lương tối thiểu tháng (Đồng/Tháng) |
Mức lương tối thiểu giờ (Đồng/Giờ) |
Vùng I |
4.680.000 |
22.500 |
Vùng II |
4.160.000 |
20.000 |
Vùng III |
3.640.000 |
17.500 |
Vùng IV |
3.250.000 |
15.600 |
Năm 2022 là một năm khá đặc biệt khi có đến hai bảng lương tối thiểu vùng. Một bảng lương tối thiểu vùng áp dụng đến từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022 và một bảng lương tối thiểu vùng áp dụng từ ngày 01/7/2022 đến hết 31/12/2022.
Mức lương tối thiểu vùng nói trên được giữ nguyên theo mức lương tối thiểu vùng áp dụng thời điểm nửa cuối năm 2022.
3. Quy định về lương tối thiểu vùng
Cơ sở pháp lý quy định lương tối thiểu vùng
- Bộ luật lao động năm 2019;
- Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14/12/2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật lao động năm 2019 về điều kiện lao động và quan hệ lao động;
- Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Căn cứ xác định mức lương tối thiểu vùng
Trước đây mức lương tối thiểu vùng được xác định theo Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, tuy nhiên Nghị định này đã hết hiệu lực áp dụng kể từ ngày 1/1/2020.
Hiện nay mức lương tối thiểu vùng được xác định theo quy định tại Nghị định số 90/2019/ND-CP và Bộ luật lao động năm 2019 có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2021 theo đó chính sách về mức lương tối thiểu vùng vùng cũng đã có những thay đổi.
Nếu như trước đây căn cứ điều chỉnh mức lương tối thiểu dựa trên 3 tiêu chí: nhu cầu tối thiểu của người lao động và gia đình họ; điều kiện kinh tế xã hội; mức tiền lương trên thị trường.
Đến nay tại khoản 3 Điều 91 Bộ luật lao động năm 2019 mức lương tối thiểu sẽ được xác định dựa trên 7 tiêu chí:
- Mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ;
- Tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường;
- Chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế;
- Quan hệ cung, cầu lao động;
- Việc làm và thất nghiệp;
- Năng suất lao động
- Khả năng chi trả của doanh nghiệp.
Với những tiêu chí mới rõ ràng được quy định thì mức lương tối thiểu sẽ được xác định chính xác hơn, phù hơp với nhu cầu của người lao động cũng như khả năng chi trả của doanh nghiệp và tình hình kinh tế xã hội chung.
Xem thêm: Tiền Lương Tối Thiểu Vùng Được Xây Dựng Dựa Trên Cơ Sở Nào?
4. Cách tính lương tối thiểu vùng
Quy định về mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động. Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 90/2019/NĐ-CP ghi rõ:
Mức lương tối thiểu vùng là mức tiền lương thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận, phải bảo đảm:
- Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất;
- Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề.
Như vậy, lương tối thiểu trả cho người lao động (chưa tính các khoản lương phụ cấp và bổ sung khác) phải ít nhất bằng tiền lương tối thiểu được quy định trong năm đó.
Trong trường hợp tiền lương tối thiểu vùng trong năm điều chỉnh tăng. Doanh nghiệp sẽ phải điều chỉnh lại mức lương trả cho người lao động, cụ thể:
- Người lao động đang được trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng mới. Doanh nghiệp buộc phải tăng lương cho họ.
- Người lao động đang hưởng mức lương cao hơn mức lương tối thiểu vùng mới. Doanh nghiệp có thể xem xét tăng hoặc không tăng lương.
5. Bảng tra cứu lương tối thiểu của 63 tỉnh, thành phố các năm
Danh mục các địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu thuộc vùng I,II,III,IV mới nhất cũng được quy định tại Nghị định số 38/2022/NĐ-CP, theo đó đã có sự điều chỉnh lại một số quận huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh thuộc các Vùng áp dụng mức lương tối thiểu.
Dưới đây là bảng mức lương tối thiểu vùng 2023 áp dụng tại 63 tỉnh, thành tại Việt Nam. (Đơn vị: Đồng/ Tháng)
5.1. Thành phố Hà Nội
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Các Quận: Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hà Đông, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Hoàng Mai, Long Biên, Nam Từ Liêm, Bắc Từ Liêm, Tây Hồ, Thanh Xuân. - Các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ, Sóc Sơn; - Thị xã Sơn Tây. |
I |
4.680.000 |
- Các huyện: Ba Vì, Đan Phượng, Mỹ Đức, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa. |
II |
4.160.000 |
5.2. Thành phố Hồ Chí Minh
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Các Quận: 1, 3, 4, 5, 6,7 ,8,10,11,12. - Các Quận: Tân Phú, Tân Bình, Bình Tân, Phú Nhuận, Gò Vấp, Bình Thạnh, Thủ Đức. - Các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè. |
I |
4.680.000 |
- Huyện Cần Giờ. |
II |
4.160.000 |
5.3. Hải Phòng
Quận/ huyện thuộc thành phố |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Các quận: Lê Chân, Dương Kinh, Hồng Bàng, Hải An, Đồ Sơn, Ngô Quyền, Kiến An. - Các huyện: Tiên Lãng, Thủy Nguyên, An Dương, An Lão, Vĩnh Bảo, Cát Hải, Kiến Thụy. |
I |
4.680.000 |
- Huyện đảo Bạch Long Vĩ. |
II |
4.160.000 |
5.4. Đồng Nai
Quận/ huyện/Thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Biên Hòa. - Thành phố Long Khánh. - Các huyện: Trảng Bom, Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu. - Huyện Xuân Lộc. |
I |
4.680.000 |
- Các huyện: Định Quán, Thống Nhất. |
II |
4.160.000 |
- Các huyện: Cẩm Mỹ, Tân Phú. |
III |
3.640.000 |
5.5. Bình Dương
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Thủ Dầu Một, Dĩ An, Thuận An. - Các thị xã Bến Cát, Tân Uyên. - Các huyện Bàu Bàng, Bắc Tân Uyên, Dầu Tiếng, Phú Giáo. |
I |
4.680.000 |
5.6. Bà Rịa Vũng Tàu
Quận/ huyện/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Vũng Tàu. - Thị xã Phú Mỹ. |
I |
4.680.000 |
- Thành phố Bà Rịa. |
II |
4.160.000 |
- Các huyện: Long Điền, Đất Đỏ, Châu Đức, Côn Đảo, Xuyên Mộc. |
III |
3.640.000 |
5.7. Hải Dương
Quận/ huyện/thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Hải Dương. |
II |
4.160.000 |
- Thành phố Chí Linh. - Các huyện: Tứ Kỳ, Cẩm Giàng, Nam Sách, Kim Thành, Kinh Môn, Gia Lộc, Bình Giang. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện: Thanh Miện, Ninh Giang, Thanh Hà. |
IV |
3.250.000 |
5.8. Hưng Yên
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Hưng Yên. - Thị xã Mỹ Hào. - Các huyện: Yên Mỹ, Văn Lâm, Văn Giang. |
II |
4.160.000 |
- Các huyện: Khoái Châu, Kim Động, Phù Cừ, Tiên Lữ, Ân Thi. |
III |
3.640.000 |
5.9. Vĩnh Phúc
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Các thành phố: Vĩnh Yên, Phúc Yên. - Các huyện: Bình Xuyên, Yên Lạc. |
II |
4.160.000 |
- Các huyện: Vĩnh Tường, Tam Đảo, Tam Dương, Lập Thạch, Sông Lô. |
III |
3.640.000 |
5.10. Bắc Ninh
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Bắc Ninh. - Thị xã Từ Sơn. - Các huyện: Gia Bình; Quế Võ, Tiên Du, Yên Phong, Thuận Thành, Lương Tài. |
II |
4.160.000 |
5.11. Quảng Ninh
Quận/ huyện/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Hạ Long; |
I |
4.680.000 |
- Các thành phố Cẩm Phả, Uông Bí, Móng Cái; - Các thị xã Quảng Yên, Đông Triều; |
II |
4.160.000 |
- Huyện Hoành Bồ; - Các huyện Vân Đồn, Đầm Hà, Hải Hà , Tiên Yên. |
III |
3.640.000 |
- Các huyên Cô Tô, Bình Liêu, Ba Chẽ; |
IV |
3.250.000 |
5.12. Thái Nguyên
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Các thành phố: Thái Nguyên, Sông Công. - Thị xã Phổ Yên. |
II |
4.160.000 |
- Các huyện Phú Bình, Phú Lương, Đồng Hỷ, Đại Từ. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Định Hóa, Võ Nhai. |
IV |
3.250.000 |
5.13. Phú Thọ
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Việt Trì. |
II |
4.160.000 |
- Thị xã Phú Thọ. - Các huyện Phù Ninh, Lâm Thao, Thanh Ba, Tam Nông. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Cẩm Khê, Đoan Hùng, Hạ Hòa, Tân Sơn, Thanh Sơn, Thanh Thủy, Yên Lập. |
IV |
3.250.000 |
5.14. Lào Cai
Quận/ huyện/ thị xã/thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Lào Cai. |
II |
4.160.000 |
- Huyện Bảo Thắng, thị xã Sa pa. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Bảo Yên, Bát Xát, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Văn Bàn. |
IV |
3.250.000 |
5.15. Nam Định
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Nam Định. - Huyện Mỹ Lộc. |
II |
4.160.000 |
- Các huyện: Xuân Trường, Giao Thủy, Hải Hậu, Nam Trực, Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Vụ Bản, Ý Yên. |
III |
3.640.000 |
5.16. Ninh Bình
Quận/ huyện/ thành phố |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Ninh Bình. |
II |
4.160.000 |
- Thành phố Tam Điệp. - Các huyện: Gia Viễn, Yên Khánh, Hoa Lư. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện: Kim Sơn, Nho Quan, Yên Mô. |
IV |
3.250.000 |
5.17. Thừa Thiên Huế
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Huế; |
II |
4.160.000 |
- Các thị xã Hương Thủy, Hương Trà; - Các huyện Phú Lộc, Phong Điền, Quảng Điền, Phú Vang; |
III |
3.640.000 |
- Các huyện A Lưới, Nam Đông; |
IV |
3.250.000 |
5.18. Quảng Nam
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Hội An, Tam kỳ. |
II |
4.160.000 |
- Thị xã Điện Bàn. - Các huyện: Thăng Bình, Đại Lộc, Duy Xuyên, Núi Thành, Quế Sơn, Phú Ninh. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện: Bắc Hà My, Nam Trà My, Phước Sơn, Tiên Phước, Hiệp Đức, Nông Sơn, Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang. |
IV |
3.250.000 |
5.19. Đà Nẵng
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Các quận: Hải châu, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê, Liên Chiểu, Cẩm Lệ. - Các huyện: Hòa Vang. - Huyện đảo Hoàng Sa. |
II |
4.160.000 |
5.20. Khánh Hoà
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Nha Trang, Cam Ranh. |
II |
4.160.000 |
- Thị xã Ninh Hòa. - Các huyện: Cam Lâm, Diên Khánh, Vạn Ninh. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện: Khánh Vinh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa. |
IV |
3.250.000 |
5. 21. Lâm Đồng
Quận/ huyện/ thành phố |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc. |
II |
4.160.000 |
- Các huyện Đức Trọng, Di linh. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Lâm Hà, Bảo Lâm, Đạ Huoai, Đạ Tẻh, Cát Tiên, Đam Rông. |
IV |
3.250.000 |
5.22. Bình Thuận
Quận/ huyện/ thành phố |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Phan Thiết. |
II |
4.160.000 |
- Thị xã La Gi. - Các huyện Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Đức Linh, Tánh Linh, Tuy Phong, Phú Quý, Hàm Tân, Bắc Bình. |
IV |
3.250.000 |
5.23. Tây Ninh
Quận/ huyện/Thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Tây Ninh. - Thị xã Hòa Thành. - Các huyện Trảng Bàng, Gò Dầu. |
II |
4.160.000 |
- Các huyện: Bến Cầu, Tân Biên, Tân Châu, Dương Minh Châu, Châu Thành. |
III |
3.640.000 |
5.24. Bình Phước
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Đồng Xoài. - Huyện Chơn Thành. - Huyện Đồng Phú. |
II |
4.160.000 |
- Các thị xã Phước Long, Bình Long. - Các huyện Hớn Quản, Lộc Ninh, Phú Riềng. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập. |
IV |
3.250.000 |
5.25. Long An
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Tân An. - Các huyện Đức Hòa, Bến Lức, Thủ Thừa, Cần Đước, Cần Giuộc. |
II |
4.160.000 |
- Thị xã Kiến Tường. - Các huyện Đức Huệ, Châu Thành, Tân Trụ, Thạnh Hóa. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Vĩnh Hưng, Mộc Hóa, Tân Thạnh, Tân Hưng. |
IV |
3.250.000 |
5.26.Tiền Giang
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Mỹ Tho. - Huyện Châu Thành. |
II |
4.160.000 |
- Các thị xã Gò Công, Cai Lậy. - Các huyện Chợ Gạo, Tân Phước. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Cái Bè, Cai Lậy, Gò Công Tây, Gò Công Đông, Tân Phú Đông. |
IV |
3.250.000 |
5.27. Cần Thơ
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt. |
II |
4.160.000 |
- Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh. |
III |
3.640.000 |
5.28. Kiên Giang
Quận/ huyện/thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Các thành phố Rạch Giá, Hà Tiên. - Thành phố Phú Quốc. |
II |
4.160.000 |
- Các huyện Kiên Lương, Kiên Hải, Châu Thành. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện An Biên, An Minh, Rồng Riềng, Gò Quao, Hòn Đất, U Minh Thượng, Tân Hiệp, Vĩnh Thuận, Giang Thành. |
IV |
3.250.000 |
5.29. An Giang
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Các thành phố Long Xuyên, Châu Đốc. |
II |
4.160.000 |
- Thị xã Tân Châu. - Các huyện Châu Phú, Châu Thành, Thoại Sơn. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Phú Tân, Tri Tôn, Tịnh Biên, Chợ Mới, An Phú. |
IV |
3.250.000 |
5.30. Trà Vinh
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Trà Vinh. |
II |
4.160.000 |
- Thị xã Duyên Hải. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Châu Thành, Cầu Ngang, Duyên Hải, Trà Cú, Tiểu Cần, Cầu Kè, Càng Long. |
IV |
3.250.000 |
5.31. Cà Mau
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Cà Mau. |
II |
4.160.000 |
- Các huyện Năm Căn, Cái Nước, U Minh, Trần Văn Thời. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Thới Bình, Phú Tân. |
IV |
3.250.000 |
5.32. Bến Tre
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Bến Tre. - Huyện Châu Thành. |
II |
4.160.000 |
- Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Thạnh Phú. |
IV |
3.250.000 |
5.33. Bắc Giang
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Bắc Giang. - Các huyện: Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hòa, Tân Yên, Lạng Giang. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện: Yên Thế, Lục Ngạn, Sơn Động, Lục Nam. |
IV |
3.250.000 |
5.34. Hà Nam
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Phủ Lý. - Huyện Duy Tiên, Kim Bảng. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Lý Nhân, Bình Lục, Thanh Liêm. |
IV |
3.250.000 |
5.35. Hoà Bình
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Hòa Bình. - Huyện Lương Sơn. |
II |
4.160.000 |
- Các huyện Cao Phong, Kỳ Sơn, Kim Bôi, Lạc Sơn, Lạc Thủy, Mai Châu, Tân Lạc, Yên Thủy, Đà Bắc. |
IV |
3.250.000 |
5.36. Thanh Hoá
Quận/ huyện/thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Thanh Hóa, Sầm Sơn. - Thị xã Bỉm Sơn. - Các huyện Tĩnh Gia, Đông Sơn, Quảng Xương. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Bá Thước, Cẩm Thủy, Hà Trung, Hậu Lộc, Hoằng Hóa, Lang Chánh, Mường Lát, Nga Sơn, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Quan Hóa, Quan Sơn, Thạch Thành, Thiệu Hóa, Thọ Xuân, Thường Xuân, Triệu Sơn, Vĩnh Lộc, Yên Định. |
IV |
3.250.000 |
5.37. Hà Tĩnh
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Hà Tĩnh. - Thị xã Kỳ Anh. - Các huyện Tĩnh Gia, Đông Sơn, Quảng Xương. |
III |
3.640.000 |
- Thị xã Hồng Lĩnh. - Các huyện Cẩm Xuyên, Can Lộc, Đức Thọ, Hương Khê, Hương Sơn, Kỳ Anh, Nghi Xuân, Thạch Hà, Vũ Quang, Lộc Hà. |
IV |
3.250.000 |
5.38. Phú Yên
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Tuy Hòa. - Thị xã Sông Cầu và huyện Đông Hòa. |
III |
3.640.000 |
- Thị xã Hồng Lĩnh. - Các huyện Phú Hòa, Tuy An, Sông Hinh, Đồng Xuân, Tây Hòa, Sơn Hòa. |
IV |
3.250.000 |
5.39. Ninh Thuận
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm. - Huyện Ninh Hải, Thuận Bắc. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Bác Ái, Ninh Phước, Ninh Sơn, Thuận Nam. |
IV |
3.250.000 |
5.40. Kon Tum
Quận/ huyện/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành Phố Kom Tum. - Huyện Đăk Hà. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Đăk Tô, Đăk Glei, Ia H'Drai, Kon Plông, Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Sa Thầy, Tu Mơ Rông. |
IV |
3.250.000 |
5.41. Vĩnh Long
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Vĩnh Long. - Thị xã Bình Minh. |
II |
4.160.000 |
- Huyện Long Hồ. - Huyện Mang Thít. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Bình Tân, Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm; |
IV |
3.250.000 |
5.42. Hậu Giang
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Vị Thanh. - Thị xã Ngã Bảy. - Các huyện Châu Thành, Châu Thành A. |
III |
3.640.000 |
- Thị xã Long Mỹ. - Các huyện Vị Thủy, Long Mỹ, Phụng Hiệp. |
IV |
3.250.000 |
5.43. Bạc Liêu
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành Phố Bạc Liêu. |
II |
4.160.000 |
- Thị xã Giá Rai. - Huyện Hòa Bình. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Hồng Dân, Phước Long, Vĩnh Lợi, Đông Hải. |
IV |
3.250.000 |
5.44. Sóc Trăng
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc Tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Sóc Trăng. - Các thị xã Vĩnh Châu, Ngã Năm. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Mỹ Tú, Long Phú, Thạnh Trị , Mỹ Xuyên, Châu Thành, Trần Đề, Kế Sách, Cù lao Dung. |
IV |
3.250.000 |
5.45. Bắc Kạn
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Bắc Kạn. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Pác Nặm, Ba Bể, Ngân Sơn, Bạch Thông, Chợ Đồn, Chợ Mới, Na Rì. |
IV |
3.250.000 |
5.46. Cao Bằng
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Cao Bằng. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Trùng Khánh, Hà Quảng, Bảo Lạc, Bảo Lâm, Hạ Lang, Hòa An, Nguyên Bình, Phục Hòa, Thạch An, Trà Lĩnh, Thông Nông, Quảng Uyên. |
IV |
3.250.000 |
5.47. Đắk Lắk
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Buôn Mê Thuột. |
III |
3.640.000 |
-Thị xã Buôn Hồ. - Các huyện Buôn Đôn, Cư Kuin, Cư M'Gar, Ea Kar, Ea Súp, Krông Ana, Ea H'leo, Krông Bông, Krông Búk, Krông Năng, Krông Pắc, Lắk, M'Drắk. |
IV |
3.250.000 |
5.48. Đắk Nông
Quận/ huyện/ Thị xã/ Thành phố thuộc Tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Gia Nghĩa. - Các huyện Cư Jút, Đắk Glong, Đắk Mil, Đắk R'lấp, Đắk Song, Krông Nô, Tuy Đức. |
IV |
3.250.000 |
5.49. Điện Biên
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Điện Biên Phủ. |
III |
3.640.000 |
- Thị xã Mường Lay. - Các huyện Điện Biên, Điện Biên Đông, Mường Ảng, Mường Chà, Mường Nhé, Tủa Chùa, Tuần Giáo, Nậm Pồ. |
IV |
3.250.000 |
5.50. Đồng Tháp
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Cao Lãnh. - Thành phố Sa Đéc. |
III |
3.640.000 |
- Thành phố Hồng Ngự. - Các huyện Cao Lãnh, Châu Thành, Hồng Ngự, Lai Vung, Lấp Vò, Tam Nông, Tân Hồng, Thanh Bình, Tháp Mười. |
IV |
3.250.000 |
5.51. Gia Lai
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Pleiku. |
III |
3.640.000 |
- Thị xã An Khê, thị xã Ayun Pa. - Các huyện Chư Păh, Chư Prông, Chư Sê, Đắk Đoa, Chư Pưh, Phú Thiện, Mang Yang, Krông Pa, Kông Chro, K'Bang, Ia Pa, Ia Grai, Đức Cơ, Đak Pơ. |
IV |
3.250.000 |
5.52. Hà Giang
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Hà Giang. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Bắc Mê, Bắc Quang, Đồng Văn, Hoàng Su Phì, Mèo Vạc, Quản Bạ, Quang Bình, Vị Xuyên, Xín Mần, Yên Minh. |
IV |
3.250.000 |
5.53. Lai Châu
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Lai Châu. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Mường Tè, Phong Thổ, Sìn Hồ, Tam Đường, Than Uyên, Tân Uyên, Nậm Nhùn. |
IV |
3.250.000 |
5.54. Lạng Sơn
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Lạng Sơn. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Bắc Sơn, Bình Gia, Cao Lộc, Chi Lăng, Đình Lập, Hữu Lũng, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan. |
IV |
3.250.000 |
5.55. Quảng Bình
Quận/ huyện/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Đồng Hới. |
II |
4.160.000 |
- Thị xã Ba Đồn. - Các huyện Lệ Thủy, Quảng Ninh, Bố Trạch, Quảng Trạch. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Minh Hóa, Tuyên Hóa. |
IV |
3.250.000 |
5.56. Nghệ An
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Vinh. - Thị xã Cửa Lò. - Các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên. |
II |
4.160.000 |
- Huyện Quỳnh Lưu, Yên Thành, Diễn Châu, Đô Lương, Nam Đàn, Nghĩa Đàn. - Các thị xã Thái Hòa, Hoàng Mai. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Anh Sơn, Con Cuông, Quỳ Châu, Kỳ Sơn, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳnh Lưu, Tân Kỳ, Thanh Chương, Tương Dương. |
IV |
3.250.000 |
5.57. Quảng Trị
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Đông Hà. |
III |
3.640.000 |
- Thị xã Quảng Trị. - Các huyện Cam Lộ, Cồn Cỏ, Đak Rông, Gio Linh, Hải Lăng, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh. |
IV |
3.250.000 |
5.58. Sơn La
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Sơn La. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện: Quỳnh Nhai, Mường La, Thuận Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Sông Mã, Yên Châu, Mộc Châu, Sốp Cộp, Vân Hồ. |
IV |
3.250.000 |
5.59. Thái Bình
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Thái Bình. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Kiến Xương, Quỳnh Phụ, Thái Thụy, Tiền Hải, Vũ Thư. |
IV |
3.250.000 |
5.60. Tuyên Quang
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Tuyên Quang. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Chiêm Hóa, Hàm Yên, Lâm Bình, Na Hang, Sơn Dương, Yên Sơn. |
IV |
3.250.000 |
5.61. Yên Bái
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Yên Bái. |
III |
3.640.000 |
- Thị xã Nghĩa Lộ. - Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình. |
IV |
3.250.000 |
5.62. Bình Định
Quận/ huyện/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Quy Nhơn. |
III |
3.640.000 |
- Thị xã An Nhơn. - Các huyện Hoài Nhơn, An Lão, Phù Cát, Phù Mỹ, Tuy Phước, Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân. |
IV |
3.250.000 |
5.63. Quãng Ngãi
Quận/ huyện/ thị xã/ thành phố thuộc tỉnh |
Vùng |
Lương tối thiểu |
- Thành phố Quảng Ngãi. - Các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh. |
III |
3.640.000 |
- Các huyện Ba Tơ, Đức Phổ, Minh Long, Mộ Đức, Lý Sơn, Tư Nghĩa, Trà Bồng, Tây Trà, Sơn Tây, Sơn Hà, Nghĩa Hành. |
IV |
3.250.000 |
Trên đây là tầt tần tật nội dung liên quan mức lương tối thiểu vùng mới nhất mà Lê Ánh HR muốn cung cấp cho các bạn. Cảm ơn các bạn đã chú ý theo dõi bài viết, hẹn gặp lại ở các bài viết tiếp theo.
Lê Ánh HR - Nơi đào tạo hành chính nhân sự uy tín nhất hiện nay, đã tổ chức thành công rất nhiều khóa học hành chính nhân sự online/offline, khóa học C&B, khóa học C&B chuyên sâu, khóa học bảo hiểm xã hội, khóa học thuế TNCN chuyên sâu ... và hỗ trợ kết nối tuyển dụng cho hàng nghìn học viên.
Để biết thông tin chi tiết, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 0904.84.8855 để được tư vấn trực tiếp về các khoá học này.
Ngoài các khóa học hành chính nhân sự chất lượng thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học kế toán online - offline, khóa học xuất nhập khẩu online/offline chất lượng tốt nhất hiện nay.
Thực hiện bởi: LÊ ÁNH HR - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ SỐ 1 VIỆT NAM
-
5
-
4
-
3
-
2
-
1