Cách Tính Bảo Hiểm Thất Nghiệp Theo Quy Định Mới Nhất
0 Đánh giá
Bạn đang lo lắng về việc mất việc làm và không biết làm thế nào để nhận được trợ cấp thất nghiệp? Hay hàng tháng người lao động cần trích một khoản tiền lương để đóng bảo hiểm thất nghiệp nhưng không phải ai cũng biết được điều kiện, mức hưởng, cách tính bảo hiểm thất nghiệp hay thủ tục làm như thế nào?
Bài viết dưới đây, Lê Ánh HR sẽ thông tin chi tiết về BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP để người lao động có thể bảo vệ quyền lợi của mình khi lâm vào tình trạng thất nghiệp.
1. Bảo hiểm thất nghiệp là gì?
Khái niệm
Bảo hiểm thất nghiệp là một chính sách bảo hiểm được thiết kế để cung cấp, hỗ trợ tài chính cho những người thất nghiệp.
Theo quy định của Luật Việc làm 2013 (Luật số: 38/2013/QH13) thì:
Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp là gì?
Xem thêm: Tỷ lệ các khoản trích theo lương mới nhất
Các chế độ của bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm thất nghiệp là một chế độ bảo hiểm xã hội giúp người lao động chia sẻ gánh nặng tài chính trong lúc chưa tìm được việc làm.
Theo quy định tại Điều 42, Luật Việc làm 2013, bảo hiểm thất nghiệp có các chế độ sau:
- Trợ cấp thất nghiệp: Hỗ trợ một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm.
- Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm: Hỗ trợ người lao động tìm kiếm việc làm phù hợp.
- Hỗ trợ học nghề: Hỗ trợ người lao động học nghề để tăng khả năng tìm việc làm.
- Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động: Hỗ trợ người lao động nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm.
Xem thêm: Sự khác biệt giữa trợ cấp thất nghiệp và trợ cấp thôi việc
2. Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Điều kiện hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Điều kiện để người lao động hưởng bảo hiểm thất nghiệp gồm những yếu tố sau:
- Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp: Người lao động cần phải đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 tháng trở lên trong vòng 24 tháng trước khi thất nghiệp.
- Mất việc làm không do lỗi cá nhân: Người lao động mất việc phải do lý do khách quan như doanh nghiệp phá sản, cơ cấu lại, giảm biên chế... và không phải do vi phạm kỷ luật lao động hoặc tự ý bỏ việc.
- Đã đăng ký thất nghiệp: Người lao động cần đăng ký thất nghiệp tại cơ quan lao động có thẩm quyền (Trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập) trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày mất việc.
- Chưa tìm được việc làm sau khi đã đăng ký thất nghiệp: Người lao động cần chứng minh rằng mình vẫn chưa tìm được việc làm mới sau khi đã đăng ký thất nghiệp và đang trong quá trình tìm kiếm việc làm.
- Tham gia các khóa học hoặc chương trình hỗ trợ tìm việc: Đôi khi, người thất nghiệp cần tham gia các khóa học nâng cao kỹ năng hoặc các chương trình hỗ trợ tìm việc do cơ quan lao động tổ chức.
- Hoàn thành các thủ tục hành chính: Bao gồm việc nộp đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo quy định để xác nhận quyền lợi bảo hiểm thất nghiệp.
3. Bảo hiểm thất nghiệp tính như thế nào?
Cách tính mức hưởng trợ cấp thất nghiệp 2024 dựa trên các yếu tố sau:
Cách tính bảo hiểm thất nghiệp
- Thời gian hưởng trợ cấp: Thời gian bạn được hưởng trợ cấp thất nghiệp phụ thuộc vào tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp của bạn.
Nếu bạn đã đóng bảo hiểm từ 1 - 3 năm, bạn sẽ được hưởng trợ cấp trong 3 tháng. Với mỗi năm đóng bảo hiểm thêm sau 3 năm, bạn sẽ được hưởng thêm 1 tháng trợ cấp, nhưng tổng cộng không quá 12 tháng.
- Mức hưởng: Mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng được tính bằng 60% mức lương trung bình của 6 tháng cuối cùng trước khi bạn chấm dứt hợp đồng lao động. Tuy nhiên, mức hưởng cụ thể mỗi tháng sẽ phụ thuộc vào mức lương trung bình của bạn trong khoảng thời gian này.
Ví dụ: Nếu mức lương trung bình của bạn trong 6 tháng cuối cùng là 6 triệu đồng, thì mức trợ cấp thất nghiệp hàng tháng của bạn sẽ là 3,6 triệu đồng (60% của 6 triệu đồng).
- Mức lương tối thiểu vùng: Mức trợ cấp thất nghiệp cũng phụ thuộc vào mức lương tối thiểu theo vùng, được quy định như sau:
- Vùng I: 4.680.000 đồng/tháng
- Vùng II: 4.160.000 đồng/tháng
- Vùng III: 3.640.000 đồng/tháng
- Vùng IV: 3.250.000 đồng/tháng
Cập nhật mức lương tối thiểu vùng mới nhất: TẠI ĐÂY
Số tiền thực tế mà bạn có thể nhận được sẽ phụ thuộc vào mức lương trung bình của bạn và tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp. Đừng quên nộp hồ sơ của bạn trong vòng 3 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động và đảm bảo bạn đáp ứng đủ các điều kiện cần thiết để được hưởng trợ cấp
Ví dụ Cách tính bảo hiểm thất nghiệp chi tiết
Ví dụ 1: Giả sử bạn có mức lương trung bình 6 triệu đồng/tháng trong 6 tháng cuối cùng trước khi thất nghiệp và bạn đã đóng bảo hiểm thất nghiệp được 4 năm. - Tính số tháng hưởng trợ cấp: Bạn sẽ được hưởng trợ cấp trong 4 tháng (3 tháng cho 3 năm đầu tiên và thêm 1 tháng cho năm thứ 4). - Tính mức hưởng mỗi tháng: Mức trợ cấp mỗi tháng sẽ là 60% mức lương trung bình, tức là 60% x 6 triệu đồng = 3,6 triệu đồng/tháng. Như vậy, bạn sẽ nhận được tổng cộng 3,6 triệu đồng x 4 tháng = 14,4 triệu đồng trong suốt thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp. Ví dụ 2: Giả sử bạn làm việc trong 5 năm và mức lương trung bình của bạn trong 6 tháng cuối cùng trước khi thất nghiệp là 10.000.000 đồng/tháng. - Xác định số tháng hưởng trợ cấp: Vì bạn đã đóng bảo hiểm trong 5 năm, bạn sẽ được hưởng trợ cấp trong 5 tháng (3 tháng cho 3 năm đầu tiên và thêm 1 tháng cho mỗi năm sau đó). Tính mức hưởng mỗi tháng: Mức trợ cấp mỗi tháng sẽ là 60% mức lương trung bình của bạn, tức là 60% x 10.000.000 đồng = 6.000.000 đồng/tháng. Tổng cộng, bạn sẽ nhận được 6.000.000 đồng x 5 tháng = 30.000.000 đồng trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp. |
Xem thêm:
- Cách Tính Bảo Hiểm Xã Hội (BHXH) Mới Nhất
- Cách Tính Bảo Hiểm Xã Hội 1 Lần
- Cách Tính Trợ Cấp Thôi Việc
- Cách Tính Thuế Thu Nhập Cá Nhân
4. Thủ tục làm bảo hiểm thất nghiệp
Làm bảo hiểm thất nghiệp cần những giấy tờ gì?
Hồ sơ bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
- Đơn đề nghị hưởng trợ cấp
- Các giấy tờ liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng lao động
- Sổ Bảo hiểm xã hội
- Căn cước công dân.
Làm bảo hiểm thất nghiệp ở đâu?
Khi đã có hồ sơ đầy đủ, bạn đem hồ sơ đã chuẩn bị đến Trung tâm dịch vụ việc làm ở tỉnh/thành phố của bạn.
Quy trình và thời gian xử lý bảo hiểm thất nghiệp
- Trung tâm dịch vụ việc làm sẽ tiếp nhận và xử lý hồ sơ, sau đó trình lên Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để quyết định.
- Sau khi hồ sơ được chấp thuận, tổ chức bảo hiểm xã hội sẽ thực hiện chi trả trợ cấp trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận quyết định.
Bạn cũng có thể thực hiện thủ tục này trực tuyến thông qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
Thời gian giải quyết hồ sơ là trong vòng 20 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp không đủ điều kiện, bạn sẽ nhận được thông báo từ trung tâm dịch vụ việc làm.
Nội dung về bảo hiểm thất nghiệp (cách tính bảo hiểm thất nghiệp) là nội dung quan trọng được các giảng viên của Lê Ánh HR (Các chuyên gia nhân sự trên 10 năm kinh nghiệm tại các doanh nghiệp lớn) truyền đạt, hướng dẫn rất kỹ trong khóa học hành chính nhân sự và khóa học nghiệp vụ bảo hiểm xã hội chuyên sâu. Khóa học luôn nhận được sự đánh giá và phản hồi rất tốt của học viên
Để biết thông tin chi tiết, bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số hotline: 0904.84.8855 để được tư vấn trực tiếp về các khoá học này.
Ngoài các khóa học hành chính nhân sự chất lượng thì trung tâm Lê Ánh còn cung cấp các khóa học kế toán online - offline, khóa học xuất nhập khẩu online/offline chất lượng tốt nhất hiện nay.
Thực hiện bởi: LÊ ÁNH HR - TRUNG TÂM ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ SỐ 1 VIỆT NAM
-
5
-
4
-
3
-
2
-
1